Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2: Bài 3 – Họa mi hót là một trong những đề thi thuộc Chương 5 – Vẻ đẹp quanh em trong chương trình Tiếng Việt lớp 2. Đây là bài học giàu hình ảnh, giúp học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên thông qua âm thanh trong trẻo và dịu dàng của tiếng chim họa mi – loài chim gắn liền với sự thanh bình, trong sáng.
Trong bài trắc nghiệm này, học sinh cần nắm được nội dung và ý nghĩa của văn bản, từ đó rèn luyện kỹ năng đọc hiểu, tìm ý chính, và phân biệt các từ ngữ gợi tả âm thanh, màu sắc trong thiên nhiên. Bài học cũng giúp các em mở rộng vốn từ và bồi dưỡng tình yêu với cảnh vật xung quanh qua hình ảnh tiếng chim hót đầu ngày.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức nhé!
Câu 1. Bài “Họa mi hót” nói về loài chim nào?
A. Chim sẻ.
B. Chim én.
C. Chim họa mi.
D. Chim công.
Câu 2. Chim họa mi nổi tiếng với điều gì?
A. Bộ lông sặc sỡ.
B. Giọng hót hay.
C. Bay cao.
D. Làm tổ giỏi.
Câu 3. Giọng hót của họa mi được miêu tả như thế nào?
A. Ồn ào, náo nhiệt.
B. Trong trẻo, du dương.
C. Khàn khàn.
D. Lúc to lúc nhỏ.
Câu 4. Bài văn thể hiện tình cảm gì với chim họa mi?
A. Thờ ơ.
B. Yêu mến và trân trọng.
C. Ngạc nhiên.
D. Lo lắng.
Câu 5. Chim họa mi thường hót vào lúc nào?
A. Buổi trưa.
B. Ban đêm.
C. Buổi sáng.
D. Buổi chiều tối.
Câu 6. Tiếng hót của họa mi khiến mọi người cảm thấy thế nào?
A. Bối rối.
B. Khó chịu.
C. Vui vẻ, dễ chịu.
D. Mệt mỏi.
Câu 7. Trong bài, họa mi hót ở đâu?
A. Trong chuồng.
B. Trên cành cây.
C. Trên mặt đất.
D. Trong lồng.
Câu 8. Giọng hót của họa mi được ví với điều gì?
A. Tiếng mưa rơi.
B. Bản nhạc trong trẻo.
C. Tiếng trống trường.
D. Tiếng gió thổi.
âu 9. Vì sao người ta yêu thích chim họa mi?
A. Vì nó biết múa.
B. Vì giọng hót hay và vẻ đẹp dịu dàng.
C. Vì nó ăn sâu bọ.
D. Vì nó bắt được chuột.
Câu 10. Chim họa mi thường sống ở đâu?
A. Trên sa mạc.
B. Trong rừng hoặc nơi có cây cối.
C. Ngoài biển.
D. Trong hang đá.
Câu 11. Họa mi có dáng vẻ như thế nào?
A. To lớn.
B. Mập mạp.
C. Nhỏ nhắn, thanh thoát.
D. Lông xù xì.
Câu 12. Bài “Họa mi hót” giúp học sinh hiểu điều gì?
A. Cách nuôi chim.
B. Vẻ đẹp của thiên nhiên qua hình ảnh loài chim.
C. Những hiểm họa rừng xanh.
D. Cách vẽ chim họa mi.
Câu 13. Tiếng hót của họa mi vang xa như thế nào?
A. Chỉ nghe được gần.
B. Như tiếng người nói.
C. Vọng xa, lan tỏa trong không gian.
D. Như tiếng còi xe.
Câu 14. Màu lông của họa mi thường như thế nào?
A. Rực rỡ nhiều màu.
B. Nâu nhạt, đơn giản.
C. Trắng như tuyết.
D. Xanh lá cây.
Câu 15. Bài viết thuộc thể loại gì?
A. Truyện cổ tích.
B. Đồng dao.
C. Văn miêu tả.
D. Thơ lục bát.
Câu 16. Chim họa mi trong bài được nhân hóa như thế nào?
A. Biết nói chuyện.
B. Có cảm xúc và mang đến niềm vui.
C. Biết đọc sách.
D. Biết nấu ăn.
âu 17. Hình ảnh họa mi tượng trưng cho điều gì?
A. Sự mạnh mẽ.
B. Sự trong sáng và nhẹ nhàng.
C. Sự huyền bí.
D. Sự nóng nảy.
Câu 18. Bài viết giúp học sinh luyện gì?
A. Cách săn chim.
B. Quan sát và cảm nhận thiên nhiên.
C. Cách làm tổ.
D. Cách vẽ tranh.
Câu 19. Chim họa mi có ích gì cho con người?
A. Bắt chuột.
B. Làm cảnh.
C. Mang lại niềm vui qua tiếng hót.
D. Dọn dẹp nhà cửa.
Câu 20. Điều gì nổi bật nhất ở chim họa mi?
A. Bộ lông rực rỡ.
B. Khả năng bay xa.
C. Giọng hót hay và truyền cảm.
D. Móng vuốt sắc nhọn.
Câu 21. Âm thanh của họa mi có thể làm gì?
A. Làm mọi người khó chịu.
B. Gây ồn ào.
C. Làm không gian trở nên yên bình.
D. Gây sợ hãi cho loài khác.
Câu 22. Từ “hót” trong bài dùng để chỉ gì?
A. Chim bay.
B. Chim phát ra âm thanh.
C. Chim múa.
D. Chim ăn uống.
Câu 23. Tác giả bài văn muốn nhắn gửi điều gì?
A. Nên bắt chim nuôi.
B. Hãy yêu quý và bảo vệ loài chim.
C. Đừng nghe tiếng chim hót.
D. Nên vẽ nhiều tranh chim.
Câu 24. Tác dụng của bài “Họa mi hót” là gì?
A. Giải trí đơn thuần.
B. Tuyên truyền.
C. Gợi cảm xúc yêu thiên nhiên, yêu cái đẹp.
D. Đánh giá chim đẹp hay xấu.
Câu 25. Bài “Họa mi hót” giúp chúng ta thêm yêu gì?
A. Máy móc hiện đại.
B. Các trò chơi điện tử.
C. Thiên nhiên và muôn loài.
D. Các món ăn.
