Trắc nghiệm Tin học 10: Bài 19: Câu lệnh điều kiện If là một trong những đề thi thuộc Chủ đề 5: Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính trong chương trình Tin học 10.
Bài học này giới thiệu cho học sinh cách sử dụng câu lệnh điều kiện if trong Python để xử lý các tình huống có rẽ nhánh – một yếu tố không thể thiếu trong hầu hết các chương trình thực tế. Việc sử dụng điều kiện cho phép chương trình đưa ra quyết định dựa trên dữ liệu đầu vào hoặc trạng thái của hệ thống.
Những kiến thức trọng tâm cần nắm bao gồm: cú pháp của câu lệnh if, if…else, và if…elif…else; cách viết điều kiện logic đúng; so sánh giá trị và sử dụng các toán tử quan hệ và logic (==, !=, <, >, and, or, not). Bài học cũng giúp học sinh làm quen với cách lập trình phản xạ theo điều kiện, tăng khả năng tư duy giải quyết vấn đề một cách linh hoạt và chính xác.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Câu 1. Lệnh if trong Python dùng để làm gì?
A. Nhập dữ liệu.
B. Kiểm tra điều kiện.
C. Tính toán.
D. In kết quả.
Câu 2. Từ khóa nào dùng để viết câu lệnh điều kiện?
A. for
B. print
C. if
D. input
Câu 3. Câu lệnh if được viết đúng là:
A. if = 5:
B. if x == 5:
C. if x = 5:
D. if x -> 5:
Câu 4. Dấu nào được dùng để so sánh bằng trong Python?
A. =
B. :
C. ==
D. =>
Câu 5. Lệnh else dùng để làm gì?
A. Nhập dữ liệu.
B. So sánh điều kiện.
C. Thực hiện khi điều kiện sai.
D. Lặp lại lệnh.
Câu 6. Lệnh if x > 0: sẽ đúng khi nào?
A. x = 0
B. x < 0
C. x > 0
D. x là số âm
Câu 7. Trong lệnh if, sau dấu hai chấm : cần làm gì?
A. Viết thêm endif.
B. Không cần làm gì.
C. Thụt đầu dòng để viết lệnh.
D. Viết dấu chấm phẩy.
Câu 8. Lệnh if x == 10: có nghĩa là gì?
A. Gán giá trị 10 cho x.
B. Kiểm tra xem x có bằng 10 không.
C. In ra x
D. Lặp lại x lần
Câu 9. Từ khóa elif nghĩa là gì?
A. Kết thúc chương trình.
B. Kiểm tra điều kiện tiếp theo.
C. Nhập dữ liệu
D. Gán giá trị
Câu 10. Câu nào sau đây viết đúng?
A. if x == 5
B. if x == 5:
C. if x == 5;
D. if x == 5 then
Câu 11. Lệnh print(“Đúng”) trong khối if sẽ thực hiện khi nào?
A. Luôn luôn.
B. Khi điều kiện đúng.
C. Khi điều kiện sai.
D. Không bao giờ.
Câu 12. Với x = 7, if x > 5: sẽ:
A. Lỗi chương trình.
B. Thực hiện lệnh trong if.
C. Không thực hiện gì.
D. Gán 5 cho x
Câu 13. Lệnh else: dùng khi:
A. Không có điều kiện nào.
B. Không điều kiện nào đúng.
C. Tất cả điều kiện đều đúng.
D. Lỗi
Câu 14. Câu lệnh nào sau đây sai?
A. if x > 3:
B. else:
C. if x = 3:
D. print(“OK”)
Câu 15. if x < 10: là điều kiện đúng khi x là:
A. 15
B. 10
C. 5
D. 20
Câu 16. Câu nào dùng để kiểm tra x có khác 5 không?
A. x =! 5
B. x >< 5
C. x != 5
D. x // 5
Câu 17. if x == 0: nghĩa là kiểm tra:
A. x có lớn hơn 0 không
B. x có nhỏ hơn 0 không
C. x có bằng 0 không
D. x có là số nguyên không
Câu 18. Câu lệnh elif là viết tắt của:
A. else-if
B. else if
C. if else
D. if-if
Câu 19. Nếu điều kiện if sai và không có else, thì:
A. Lỗi chương trình
B. In lỗi ra màn hình
C. Không làm gì cả
D. Thực hiện lệnh if
Câu 20. Phép so sánh x >= 3 đúng khi x là:
A. 2
B. 1
C. 3
D. 0
Câu 21. Kiểu kết quả của điều kiện if x == 1: là:
A. int
B. str
C. bool
D. float
Câu 22. Dấu nào được dùng để bắt đầu khối lệnh sau if:
A. .
B. :
C. ,
D. ;
Câu 23. Điều kiện if x < y: đúng khi nào?
A. x nhỏ hơn y.
B. x bằng y.
C. x lớn hơn y.
D. x khác y.