Trắc nghiệm Tin học 11 Bài 16: Công việc quản trị cơ sở dữ liệu là một trong những đề thi thuộc Chủ đề 3 – Ứng dụng tin học, nằm trong sách Tin học 11 – Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học giúp học sinh hình dung rõ hơn về vai trò của người quản trị cơ sở dữ liệu – những người đứng sau hệ thống dữ liệu, đảm bảo cho việc lưu trữ, truy xuất và bảo mật thông tin diễn ra suôn sẻ và an toàn.
Trong bài học, học sinh sẽ tìm hiểu:
-
Nhiệm vụ của người quản trị cơ sở dữ liệu: Bao gồm thiết kế, cài đặt, bảo trì và tối ưu hóa hệ thống cơ sở dữ liệu.
-
Công cụ và kỹ năng cần thiết: Làm quen với các phần mềm quản trị, cách theo dõi hoạt động của hệ thống và xử lý sự cố khi phát sinh.
-
Tầm quan trọng trong thực tế: Nhận thức được vai trò thiết yếu của quản trị cơ sở dữ liệu trong doanh nghiệp, trường học, bệnh viện và nhiều lĩnh vực khác.
Để làm tốt bài trắc nghiệm này, học sinh cần hiểu rõ công việc cụ thể của người quản trị cơ sở dữ liệu, các kỹ năng liên quan và trách nhiệm trong việc đảm bảo hoạt động liên tục và an toàn của hệ thống.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Câu 1: Vai trò chính của nhà quản trị CSDL trong tổ chức là gì?
B. Đảm bảo CSDL luôn sẵn sàng và an toàn.
A. Xây dựng phần mềm mới.
C. Quản lý máy chủ trong tổ chức.
D. Kiểm soát truy cập các ứng dụng web.
Câu 2: Nhà quản trị CSDL cần làm gì để đảm bảo an toàn cho dữ liệu?
B. Cài đặt các hệ điều hành tường xuyên.
A. Cài đặt phần mềm mới.
C. Đảm bảo các thiết bị phần cứng.
D. Tăng cường dung lượng bộ nhớ của hệ thống.
Câu 3: Kỹ năng nào quan trọng nhất mà nhà quản trị CSDL cần có?
A. Kỹ năng lập trình ứng dụng web.
B. Kỹ năng lập trình ứng dụng web.
C. Kỹ năng sử dụng hệ quản trị CSDL.
D. Kỹ năng thiết kế đồ họa.
E. Kỹ năng làm việc nhóm.
Câu 4: Công việc của nhà quản trị CSDL liên quan đến bảo mật bao gồm:
A. Cài tiến giao diện của hệ thống CSDL.
B. Cài tiến giao diện của hệ thống CSDL.
C. Phân quyền truy cập và giám sát hoạt động truy cập dữ liệu.
D. Cải tiến tốc độ truy xuất dữ liệu mới nhất.
E. Thiết lập các chương trình diệt virus cho máy chủ CSDL.
Câu 5: Khi có lỗi phần mềm quản trị CSDL, nhà quản trị cần làm gì?
C. Sửa lỗi phần mềm quản trị CSDL.
A. Xóa toàn bộ dữ liệu và khởi động lại hệ thống.
B. Cài đặt và cập nhật lại phần mềm quản trị CSDL.
D. Sửa phần cứng trên trên gói dữ liệu.
E. Sửa phần cứng trên trên gói dữ liệu.
Câu 6: Tại sao việc đảm bảo tài nguyên cho các hoạt động CSDL lại quan trọng?
B. Để hệ thống có thể chạy nhanh hơn so với đối thủ.
A. Để hệ thống có thể chạy nhanh hơn so với đối thủ.
C. Để hệ thống đáp ứng nhu cầu phát triển dữ liệu và công nghệ liên quan.
D. Để giảm chi phí phần mềm.
E. Để tăng số lượng người dùng đồng thời trong hệ thống.
Câu 7: Nhà quản trị CSDL có thể nâng cao kỹ năng nghề nghiệp thông qua:
C. Tham gia các khóa đào tạo.
A. Chỉ học ở trường đại học.
B. Chỉ học các tài liệu hướng dẫn các chương trình quốc tế.
D. Tham gia các khóa lập trình web.
E. Làm việc với các dự án phần mềm mã nguồn mở.
Câu 8: Khi thiết kế hoặc điều chỉnh CSDL, nhà quản trị CSDL cần chú ý đến:
B. Đảm bảo tính nhất quán và toàn vẹn của dữ liệu.
A. Tăng cường màu sắc giao diện.
C. Tăng cường truy cập cho tất cả mọi người.
D. Giảm số lượng bảng trong CSDL
Câu 9: Trong tình huống mất dữ liệu do sự cố, nhà quản trị CSDL cần làm gì đầu tiên?
B. Khôi phục dữ liệu từ các bản sao lưu.
A. Định dạng lại ổ đĩa.
C. Kiểm tra hệ thống mạng.
D. Tăng dung lượng của hệ thống
Câu 10: Yếu tố nào sau đây là phẩm chất quan trọng trong của một nhà quản trị CSDL?
C. Khả năng lãnh đạo một nhóm phát triển phần mềm.
A. Sáng tạo trong thiết kế giao diện phần mềm.
B. Cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì.
D. Khả năng marketing các sản phẩm dữ liệu.