Trắc nghiệm Tin học 7: Bài 15: Thuật toán tìm kiếm nhị phân là một trong những đề thi thuộc Chương 5 – Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính trong chương trình Tin học 7. Đây là bài học nâng cao hơn so với thuật toán tìm kiếm tuần tự, giúp học sinh làm quen với thuật toán tìm kiếm nhị phân – một phương pháp tìm kiếm nhanh và hiệu quả, được áp dụng phổ biến trong khoa học máy tính.
Trong đề trắc nghiệm này, học sinh cần nắm vững các kiến thức như: nguyên lý hoạt động của thuật toán tìm kiếm nhị phân, điều kiện áp dụng (danh sách đã được sắp xếp), cách chia đôi và so sánh giá trị cần tìm, cũng như mô tả thuật toán bằng ngôn ngữ tự nhiên hoặc sơ đồ khối. Học sinh cũng cần so sánh với tìm kiếm tuần tự để thấy rõ ưu điểm vượt trội về hiệu suất của phương pháp này.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 15 Thuật toán tìm kiếm nhị phân
Câu 1: Tư tưởng của thuật toán tìm kiếm nhị phân là gì?
A. Tìm kiếm dựa vào cây tìm kiếm.
B. Tìm kiếm từ đầu đến cuối dãy.
C. Tại mỗi bước tiến hành so sánh X với phần tử giữa của dãy. Dựa vào bước so sánh này quyết định tìm kiếm ở nửa đầu hay ở nửa sau của danh sách.
D. So sánh X lần lượt với các phần tử a1, a2, …, an
Câu 2: Tại mỗi bước lặp, thuật toán tìm kiếm nhị phân sẽ:
A. Thu hẹp danh sách tìm kiếm chỉ còn một nửa.
B. Danh sách sẽ được sắp xếp lại.
C. Các phần tử trong danh sách sẽ giảm một nửa.
D. Đáp án khác.
Câu 3: Thuật toán tìm kiếm nhị phân thực hiện trên danh sách nào?
A. Đã được hoán đổi.
B. Đã được sắp xếp.
C. Đã được chỉnh sửa
D. Cả A, B và C.
Câu 4: Thuật toán tìm kiếm nhị phân bắt đầu thực hiện ở vị trí nào trong danh sách?
A. Vị trí đầu tiên.
B. Vị trí cuối cùng.
C. Vị trí giữa.
D. Bất kì vị trí nào.
Câu 5: Điều kiện dừng trong thuật toán tìm kiếm nhị phân là gì?
A. Khi tìm đến giá trị cuối cùng trong danh sách.
B. Khi chưa tìm thấy
C. Khi đã chưa tìm thấy và chưa hết danh sách.
D. Khi đã tìm thấy hoặc khi đã hết danh sách.
Câu 7: Trong mô tả thuật toán tìm kiếm nhị phân bằng ngôn ngữ tự nhiên thì tại bước “Nếu giá trị cần tìm bằng giá trị của vị trí giữa thì kết luận giá trị cần tìm xuất hiện tại vị trí giữa và kết thúc” là bước thứ mấy?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 8: Lợi ích của việc sắp xếp trong tìm kiếm là?
A. Giúp tìm kiếm chính xác hơn.
B. Giúp tìm kiếm nhanh hơn.
C. Giúp tìm kiếm đầy đủ hơn.
D. Cả A, B và C.
Câu 9: Sử dụng thuật toán tìm kiếm nhị phân sẽ phù hợp trong trường hợp nào dưới đây?
A. Tìm một số trong một danh sách.
B. Tìm một từ tiếng anh trong quyển từ điển.
C. Tìm tên một bài học trong quyển sách.
D. Tìm tên một nước trong danh sách.
Câu 10: Khi so sánh giá trị cần tìm với giá trị của vị trí giữa, nếu giá trị cần tìm nhỏ hơn giá trị giữa thì:
A. Tìm trong nửa đầu của danh sách.
B. Tìm trong nửa sau của danh sách.
C. Dừng lại.
D. Tìm trong nửa đầu hoặc nửa sau của danh sách.
Câu 11: Trong tìm kiếm tuần tự, nếu không tìm thấy phần tử cần tìm, thuật toán sẽ:
A. Báo lỗi hệ thống.
B. Lặp lại từ đầu.
C. Trả về kết quả “không tìm thấy”.
D. Tự động chuyển sang tìm kiếm nhị phân.
Câu 12: Trong thuật toán tìm kiếm nhị phân thì vùng tìm kiếm lúc ban đầu là gì?
A. Nửa đầu danh sách.
B. Nửa đầu danh sách.
C. Toàn bộ danh sách.
D. Đáp án khác
Câu 13: Vị trí giữa của vùng tìm kiếm được tính như thế nào?
A. Vị trị cuối – vị trí đầu +1
B. (Vị trị cuối – vị trí đầu)/2
C. (Vị trị cuối + vị trí đầu)/2
D. Vị trị cuối + vị trí đầu -1
Câu 14: Trong thuật toán tìm kiếm nhị phân, sau khi thực hiện xong bước 1 mà chưa tìm thấy giá trị cần tìm thì vùng tìm kiếm sẽ là:
A. Nửa đầu danh sách.
B. Nửa đầu danh sách.
C. Toàn bộ danh sách.
D. Nửa đầu hoặc nửa sau danh sách
Câu 15: Trong mô tả thuật toán tìm kiếm nhị phân bằng ngôn ngữ tự nhiên thì tại bước “Xác định vị trí giữa của vùng tìm kiếm” là bước thứ mấy?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 16: Thuật toán tìm kiếm tuần tự hoạt động như thế nào?
A. Tìm phần tử lớn nhất trong danh sách.
B. So sánh từng phần tử trong danh sách với giá trị cần tìm.
C. Chia đôi danh sách tại mỗi bước tìm kiếm.
D. Sắp xếp lại danh sách rồi mới tìm.
Câu 17: Ưu điểm nổi bật của thuật toán tìm kiếm tuần tự là gì?
A. Tốc độ nhanh vượt trội.
B. Áp dụng được cho danh sách đã sắp xếp.
C. Dễ cài đặt và không yêu cầu danh sách phải sắp xếp.
D. Phát hiện lỗi trong danh sách.
Câu 18: Trong tìm kiếm tuần tự, nếu danh sách có n phần tử và phần tử cần tìm nằm ở cuối danh sách, số lần so sánh là bao nhiêu?
A. 1
B. n
C. n/2
D. Không xác định
Câu 19: Tìm kiếm tuần tự sẽ kết thúc ngay lập tức khi nào?
A. Khi duyệt xong danh sách.
B. Khi giá trị cần tìm nhỏ hơn giá trị giữa.
C. Khi tìm thấy phần tử phù hợp.
D. Khi duyệt được một nửa danh sách.
Câu 20: Thuật toán tìm kiếm tuần tự không phù hợp khi:
A. Danh sách có kích thước nhỏ.
B. Danh sách chưa sắp xếp.
C. Cần tìm kiếm nhanh trong danh sách lớn.
D. Không biết vị trí phần tử cần tìm.

Thảo Linh là một tác giả và biên tập viên giàu kinh nghiệm tại DeThiTracNghiem.vn, chuyên cung cấp các bộ đề thi thử trắc nghiệm chất lượng cao, giúp học sinh và sinh viên ôn tập hiệu quả. Với sự am hiểu sâu rộng về giáo dục và kỹ năng biên soạn nội dung học thuật, Thảo Linh đã đóng góp nhiều bài viết giá trị, giúp người học tiếp cận kiến thức một cách hệ thống và dễ hiểu.