Trắc nghiệm Toán 12 Bài 20: Thể tích của khối lăng trụ là một phần kiến thức trọng tâm trong Chương 5 – Khối đa diện của chương trình Toán 12.
Để đạt điểm cao trong bài trắc nghiệm này, học sinh cần nắm vững công thức tính thể tích khối lăng trụ, bao gồm khối lăng trụ đứng và lăng trụ xiên. Kỹ năng xác định chiều cao, diện tích đáy và vận dụng công thức một cách chính xác là rất quan trọng để giải các bài toán về thể tích khối lăng trụ.
👉 Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tham gia đề thi này và kiểm tra khả năng tính thể tích khối lăng trụ của bạn ngay!
Trắc nghiệm Toán 12 Bài 20 – Thể tích của khối lăng trụ
Câu 1. Công thức tính thể tích khối lăng trụ có diện tích đáy \(B\) và chiều cao \(h\) là:
A. \(V = \dfrac{1}{3}Bh\)
B. \(V = \dfrac{1}{2}Bh\)
C. \(V = 2Bh\)
D. \(V = Bh\)
Câu 2. Thể tích khối lăng trụ tam giác có diện tích đáy \(3\) và chiều cao \(4\) là:
A. \(12\)
B. \(12\)
C. \(8\)
D. \(24\)
Câu 3. Thể tích khối lăng trụ tứ giác có diện tích đáy \(5\) và chiều cao \(6\) là:
A. \(15\)
B. \(30\)
C. \(20\)
D. \(45\)
Câu 4. Thể tích khối lăng trụ đứng có cạnh đáy \(a\) và chiều cao \(h\) là:
A. \(V = \dfrac{a^2 h}{3}\)
B. \(V = \dfrac{a^3 h}{3}\)
C. \(V = \dfrac{a^2 h}{6}\)
D. \(V = \dfrac{a^2 h}{4}\)
Câu 5. Khối lăng trụ tam giác đều có cạnh đáy \(2\) và chiều cao \(3\) có thể tích là:
A. \(3\sqrt{3}\)
B. \(2\)
C. \(3\)
D. \(4\)
Câu 6. Khối lăng trụ tứ giác đều có cạnh đáy \(4\) và chiều cao \(5\) có thể tích là:
A. \(\dfrac{20}{3}\)
B. \(\dfrac{40}{3}\)
C. \(\dfrac{80}{3}\)
D. \(80\)
Câu 7. Thể tích khối lăng trụ có đáy là hình vuông cạnh \(a\) và chiều cao bằng đường chéo đáy là:
A. \(V = \dfrac{a^3}{3}\)
B. \(V = \dfrac{a^3 \sqrt{2}}{3}\)
C. \(V = a^3 \sqrt{2}\)
D. \(V = \dfrac{a^3}{6}\)
Câu 8. Thể tích khối lăng trụ có đáy là tam giác đều cạnh \(a\) và chiều cao bằng cạnh đáy là:
A. \(V = \dfrac{a^3}{12}\)
B. \(V = \dfrac{a^3 \sqrt{3}}{4}\)
C. \(V = \dfrac{a^3 \sqrt{3}}{12}\)
D. \(V = \dfrac{a^3}{4}\)
Câu 9. Cho khối lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác vuông tại B, AB = 3, BC = 4, chiều cao AA’ = 5. Thể tích khối lăng trụ ABC.A’B’C’ là:
A. \(10\)
B. \(20\)
C. \(25\)
D. \(30\)
Câu 10. Cho khối lăng trụ đứng ABCD.A’B’C’ có đáy ABCD là hình vuông cạnh \(2\), chiều cao AA’ = 3. Thể tích khối lăng trụ ABCD.A’B’C’D’ là:
A. \(2\)
B. \(3\)
C. \(4\)
D. \(12\)
Câu 11. Thể tích khối lăng trụ có đáy là hình chữ nhật kích thước \(3 \times 4\) và chiều cao \(5\) là:
A. \(10\)
B. \(60\)
C. \(15\)
D. \(20\)
Câu 12. Thể tích khối lăng trụ có đáy là hình thoi có diện tích \(10\) và chiều cao \(3\) là:
A. \(30\)
B. \(5\)
C. \(10\)
D. \(15\)
câu 13. Thể tích khối lăng trụ có đáy là hình bình hành có diện tích \(12\) và chiều cao \(4\) là:
A. \(48\)
B. \(8\)
C. \(12\)
D. \(16\)
Câu 14. Thể tích khối lăng trụ có đáy là hình thang có diện tích \(15\) và chiều cao \(5\) là:
A. \(15\)
B. \(75\)
C. \(20\)
D. \(25\)
Câu 15. Thể tích khối lăng trụ tam giác đều có tất cả các cạnh bằng \(a\) là:
A. \(V = \dfrac{a^3}{12}\)
B. \(V = \dfrac{a^3 \sqrt{3}}{4}\)
C. \(V = \dfrac{a^3 \sqrt{2}}{12}\)
D. \(V = \dfrac{a^3}{6}\)
Câu 16. Thể tích khối lăng trụ tứ giác đều có tất cả các cạnh bằng \(a\) là:
A. \(V = \dfrac{a^3}{3}\)
B. \(V = \dfrac{a^3 \sqrt{2}}{6}\)
C. \(V = \dfrac{a^3}{6}\)
D. \(V = a^3\)
Câu 17. Thể tích khối lăng trụ có chiều cao bằng \(2\) và diện tích đáy bằng \(3\) là:
A. \(2\)
B. \(3\)
C. \(4\)
D. \(6\)
Câu 18. Nếu tăng chiều cao của khối lăng trụ lên 2 lần và giữ nguyên diện tích đáy thì thể tích khối lăng trụ tăng lên bao nhiêu lần?
A. \(2\)
B. \(2\)
C. \(4\)
D. \(8\)
Câu 19. Nếu tăng cạnh đáy của khối lăng trụ đều lên 2 lần và giữ nguyên chiều cao thì thể tích khối lăng trụ tăng lên bao nhiêu lần?
A. \(2\)
B. \(4\)
C. \(4\)
D. \(8\)
Câu 20. Cho khối lăng trụ ABC.A’B’C’ có thể tích bằng \(12\). Nếu tăng chiều cao lên 3 lần và giảm diện tích đáy đi 2 lần thì thể tích khối lăng trụ mới là:
A. \(6\)
B. \(18\)
C. \(12\)
D. \(18\)