Trắc nghiệm Toán lớp 5: Bài 64 – Hình hộp chữ nhật, hình lập phương là một phần quan trọng trong chương trình hình học lớp 5, giúp học sinh nắm vững kiến thức về hai hình khối cơ bản này. Bài tập này thuộc Chương 6 – Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương. Hình trụ trong chương trình Toán lớp 5.
Trong bài trắc nghiệm này, học sinh cần nắm vững:
- Đặc điểm của hình hộp chữ nhật và hình lập phương (số mặt, số cạnh, số đỉnh, các mặt là hình gì).
- Công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Giải các bài toán có liên quan đến tính toán các đại lượng trên.
👉 Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!🚀
Trắc nghiệm Toán 5 Bài 64: Hình hộp chữ nhật – hình lập phương
Câu 1: Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu mặt?
A. 4
B. 6
C. 8
D. 12
Câu 2: Tất cả các mặt của hình lập phương là hình gì?
A. Hình chữ nhật
B. Hình tam giác
C. Hình vuông
D. Hình tròn
Câu 3: Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu đỉnh?
A. 4
B. 6
C. 8
D. 12
Câu 4: Công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
A. \( S_{xq} = a \times b \times h \)
B. \( S_{xq} = 2 \times (a + b) \times h \)
C. \( S_{xq} = (a + b) \times h \)
D. \( S_{xq} = 2 \times a \times b \)
Câu 5: Hình lập phương có cạnh 5cm, diện tích một mặt của hình lập phương đó là:
A. 10cm2
B. 15cm2
C. 25cm2
D. 30cm2
Câu 6: Công thức tính thể tích của hình lập phương là:
A. \( V = a \times 6 \)
B. \( V = a \times a \)
C. \( V = a \times a \times a \)
D. \( V = a + a + a \)
Câu 7: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 5cm, chiều cao 4cm. Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là:
A. 80cm3
B. 120cm3
C. 160cm3
D. 200cm3
Câu 8: Hình lập phương có bao nhiêu cạnh?
A. 6
B. 12
C. 8
D. 24
Câu 9: Diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 3cm là:
A. 9cm2
B. 27cm2
C. 54cm2
D. 81cm2
Câu 10: Hình hộp chữ nhật có chiều dài, chiều rộng, chiều cao lần lượt là a, b, c. Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
A. \( V = a \times b \times c \)
B. \( V = a + b + c \)
C. \( V = 2 \times (a + b) \times c \)
D. \( V = a \times b + b \times c + c \times a \)
Câu 11: Hình nào sau đây KHÔNG phải là mặt của hình hộp chữ nhật?
A. Hình vuông
B. Hình chữ nhật
C. Hình bình hành (trường hợp đặc biệt)
D. Hình tròn
Câu 12: Hình lập phương có cạnh bằng 4cm, diện tích toàn phần của nó là:
A. 16 cm2
B. 48 cm2
C. 96 cm2
D. 64 cm2
Câu 13: Diện tích xung quanh của hình lập phương cạnh 2cm là:
A. 4cm2
B. 16cm2
C. 24cm2
D. 32cm2
Câu 14: Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 80cm2, chiều cao 5cm, nửa chu vi đáy là:
A. 6cm
B. 7cm
C. 8cm
D. 9cm
Câu 15: Thể tích của một hình lập phương là 27cm3, cạnh của hình lập phương đó là:
A. 1cm
B. 2cm
C. 3cm
D. 9cm
Câu 16: Hình hộp chữ nhật và hình lập phương có điểm gì chung?
A. Tất cả các mặt đều là hình vuông
B. Ba kích thước (dài, rộng, cao) bằng nhau
C. Có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh
D. Diện tích các mặt bằng nhau
Câu 17: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 10cm, chiều rộng 6cm và chiều cao bằng trung bình cộng của chiều dài và chiều rộng. Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là:
A. 320cm3
B. 480cm3
C. 640cm3
D. 960cm3
Câu 18: Nếu tăng cạnh của một hình lập phương lên 2 lần thì thể tích của nó tăng lên mấy lần?
A. 2
B. 4
C. 8
D. 16
Câu 19: Một hình hộp chữ nhật có diện tích đáy là 24cm2 và chiều cao 5cm, thể tích của hình hộp chữ nhật đó là:
A. 29cm3
B. 84cm3
C. 120cm3
D. 240cm3
Câu 20: Người ta xếp các hình lập phương nhỏ cạnh 1cm để được một hình lập phương lớn cạnh 5cm. Cần bao nhiêu hình lập phương nhỏ?
A. 25
B. 50
C. 125
D. 150

Thảo Linh là một tác giả và biên tập viên giàu kinh nghiệm tại DeThiTracNghiem.vn, chuyên cung cấp các bộ đề thi thử trắc nghiệm chất lượng cao, giúp học sinh và sinh viên ôn tập hiệu quả. Với sự am hiểu sâu rộng về giáo dục và kỹ năng biên soạn nội dung học thuật, Thảo Linh đã đóng góp nhiều bài viết giá trị, giúp người học tiếp cận kiến thức một cách hệ thống và dễ hiểu.