Trắc nghiệm Toán lớp 8: Biểu diễn dữ liệu bằng bảng, biểu đồ là một trong những đề thi thuộc Chương 5 – Dữ liệu và biểu đồ trong chương trình Toán lớp 8. Đây là phần kiến thức quan trọng giúp học sinh nắm được cách trình bày dữ liệu một cách trực quan và dễ hiểu thông qua các phương tiện đồ họa như bảng tần số, biểu đồ cột, biểu đồ đoạn thẳng, hoặc biểu đồ hình quạt.
Những nội dung trọng tâm trong bài học này gồm:
- Lập bảng tần số từ dữ liệu đã thu thập
- Vẽ và đọc biểu đồ phù hợp với dữ liệu
- Nhận biết ưu điểm của từng loại biểu đồ
- Rút ra nhận xét, so sánh và giải thích dữ liệu thông qua biểu đồ
Đề trắc nghiệm sẽ giúp học sinh rèn luyện kỹ năng xử lý số liệu, lựa chọn biểu đồ phù hợp, đồng thời phát triển khả năng phân tích và trình bày thông tin trong toán học và thực tiễn.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Câu 1: Thống kê số người thích đi bộ; xe đạp; xe máy; ô tô của 1 xóm. Sau khi thống kê, người ta thu được kết quả số người thích đi bộ, xe máy, xe đạp, ô tô lần lượt là 180 người; 60 người; 45 người; 15 người. Người ta dùng biểu đồ hình quạt tròn để biểu thị tỉ lệ phần trăm số người thích đi các loại xe. Nếu chia hình tròn thành 20 phần bằng nhau thì:
A. Mỗi hình quạt nhỏ ứng với 5%, và biểu diễn tỉ lệ phần trăm người thích ô tô thì ta tô màu 10 hình quạt chia sẵn liền nhau.
B. Mỗi hình quạt nhỏ ứng với 10%, và biểu diễn tỉ lệ phần trăm người thích ô tô thì ta tô màu 5 hình quạt chia sẵn liền nhau.
C. Mỗi hình quạt nhỏ ứng với 5%, và biểu diễn tỉ lệ phần trăm người thích ô tô thì ta tô màu 12 hình quạt chia sẵn liền nhau.
D. Mỗi hình quạt nhỏ ứng với 10%, và biểu diễn tỉ lệ phần trăm người thích ô tô thì ta tô màu 5 hình quạt chia sẵn liền nhau.
Câu 2 : Muốn so sánh một cách trực quan từng cặp số liệu của hai bộ dữ liệu cùng loại, người ta dùng:
A. Biểu đồ tranh
B. Biểu đồ đoạn thẳng
C. Biểu đồ cột kép
D. Biểu đồ tròn
Câu 3: Để thống kê số huy chương đạt được của các đội tuyển trong một giải đấu ta nên sử dụng biểu đồ nào sau đây?
A. Biểu đồ hình quạt tròn
B. Biểu đồ cột
C. Biểu đồ tranh
D. Biểu đồ đoạn thẳng
Câu 4: Mỗi CLB tại trường Trung học cơ sở X có 15 học sinh. Số lượng học sinh nam và học sinh nữ của mỗi CLB được biểu diễn trong bảng số liệu dưới đây: Dựa vào biểu đồ, dữ liệu thống kê của một CLB chưa chính xác đó là:
A. Cầu lông
B. Bóng bàn
C. Cờ vua
D. Không có dữ liệu nào
Câu 5: Số lượng học sinh của hai lớp 8A và 8B được biểu diễn trong biểu đồ sau:
A. Lớp 8A có 34 học sinh
B. Lớp 8B có 35 học sinh
C. Lớp 8B có ít học sinh hơn lớp 8A
D. Lớp 8B có nhiều học sinh hơn lớp 8A
Câu 6: Thu nhập bình quân của một đất nước (tính theo đầu người) theo tháng qua các năm được biểu diễn trong biểu đồ sau:
A. Thu nhập bình quân tăng qua các năm
B. Thu nhập bình quân giảm qua các năm
C. Thu nhập bình quân không thay đổi qua các năm
D. Không thể đánh giá tính tăng (giảm) của đồ thị
Câu 7: Dự báo quy mô dân số của Trung Quốc và Ấn Độ qua các năm được biểu diễn bằng biểu đồ sau:
A. Dân số Trung Quốc luôn thấp hơn dân số Ấn Độ
B. Dân số Trung Quốc luôn cao hơn dân số Ấn Độ
C. Hiện tại dân số Trung Quốc thấp hơn nhưng sẽ cao hơn dân số Ấn Độ trong tương lai
D. Hiện tại dân số Trung Quốc cao hơn nhưng sẽ thấp hơn dân số Ấn Độ trong tương lai
Câu 8:Các món ăn yêu thích của học sinh lớp 7C ghi lại trong bảng sau:
Dữ liệu định lượng trong bảng là:
A. Món ăn ưa thích: xúc xích, gà rán, pizza;
B. Xúc xích, gà rán, pizza, 7, 3, 16, 5;
C. Số bạn yêu thích: 7, 3, 16, 5;
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 9: Một số con vật sống trên cạn: cá voi, chó, mèo, ngựa. Trong các dữ liệu trên, dữ liệu chưa hợp lí là:
A. Ngựa
B. Mèo
C. Chó;
D. Cá voi;
Câu 10: Hãy sắp xếp các bước dưới đây thành phương pháp để vẽ một biểu đồ cột:
1 – Hình thu được là biểu đồ hình cột tần số hoặc tần suất
2 – Trên đường thẳng nằm ngang (dùng làm trục số) ta đánh dấu các khoảng xác định lớp
3 – Vẽ hai đường thẳng vuông góc
4 – Tại mỗi khoảng ta dựng một cột hình chữ nhật với đáy là khoảng đó còn chiều cao bằng tần số hoặc tần suất của lớp mà khoảng đó xác định
A. 3 – 2 – 4 – 1;
B. 2 – 3 – 1 – 4;
C. 3 – 4 – 2 – 1;
D. 2 – 3 – 4 – 1.
Câu 11: Trong các dữ liệu sau, dữ liệu nào là dữ liệu định tính?
A. Số huy chương vàng mà các vận động viên đã đạt được;
B. Năm sinh của các thành viên trong gia đình em.
C. Số học sinh nữ của các tổ trong lớp 7A;
D. Danh sách các vận động viên tham dự Olympic Tokyo 2020: Nguyễn Huy Hoàng, Nguyễn Thị Ánh Viên, …
Câu 12: Thu thập số liệu về sở thích ăn 5 loại quả của học sinh lớp 7A được kết quả sau:
Học sinh lớp 7A thích ăn loại quả nào nhất?
A. Sầu riêng;
B. Măng cụt, sầu riêng;
C. Mít;
D. Dừa.
Câu 13: Phương pháp để vẽ biểu đồ đường gấp khúc như sau:
Bước 1. Vẽ hai đường thẳng vuông góc làm hai trục
Bước 2. Trên trục nằm ngang ta đánh dấu các điểm A1,A2,…,Am, với Ai là trung điểm, của nửa khoảng xác định lớp thứ I ( i=1; 2; 3;…; m)
Bước 3. Tại mỗi điểm Ai ta dựng các cột AiMi vuông góc với trục nằm ngang và có tốc độ dài bằng tần số thứ I ( tức ni)
Bước 4. Vẽ các đoạn thẳng M1M2,M2M3,M3M4,…,Mm−1Mm ta được đường gấp khúc tần số
Bước 5. Nếu độ dài các đoạn thẳng AiMi được lấy bằng tần suất của lớp thứ I ( tức fi) thì khi vẽ các đoạn thẳng M1M2,M2M3,M3M4,…,Mm−1Mm ta được đường gấp khúc tần suất. Hãy cho biết trong các bước vẽ trên, bước nào sai?
A. Bước 3
B. Bước 1
C. Bước 2
D. Bước 4 và bước 5
Câu 14: Một đội gồm 15 thợ điêu khắc được chia đều vào 3 tổ. Trong một ngày, mỗi người thợ làm được 2 hoặc 3 sản phẩm. Cuối ngày, đội trưởng thống kê lại số sản phẩm mà mỗi tổ làm được ở bảng sau:
Đội trưởng đã thống kê đúng chưa?
A. Đội trưởng thống kê sai ở tổ 1
B. Đội trưởng thống kê đúng
C. Đội trưởng thống kê sai ở tổ 2
D. Đội trưởng thống kê sai ở tổ 3
Câu 15: Cho biểu đồ ước tính dân số Việt Nam qua các thập niên (triệu người). Dân số Việt Nam từ năm 1979 đến năm 2019 tăng:
A. 44 triệu người
B. 42 triệu người
C. 45 triệu người
D. 43 triệu người