Trắc nghiệm Toán 8 Chương 6 Bài 21: Phân thức đại số là một trong những đề thi thuộc Chương 6 – Phân thức đại số trong chương trình Toán lớp 8. Đây là bài học mở đầu cho chương, giúp học sinh làm quen với khái niệm phân thức đại số – một trong những kiến thức nền tảng và quan trọng để tiếp cận các dạng bài nâng cao hơn như phép cộng, trừ, nhân, chia phân thức.
Trong đề thi này, học sinh cần nắm vững những khái niệm cơ bản như: điều kiện xác định của phân thức, khái niệm phân thức đại số, phân biệt phân thức với biểu thức đại số thông thường, và cách rút gọn phân thức. Đây cũng là nền tảng quan trọng để học tốt các bài tiếp theo trong chương như các phép biến đổi phân thức.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Câu 1: Với điều kiện nào của x thì phân thức \( \frac{x-1}{x-2} \) có nghĩa?
A. \( x \leq 2 \)
B. \( x \neq 1 \)
C. \( x = 2 \)
D. \( x \neq 2 \)
Câu 2: Với điều kiện nào của x thì phân thức \( \frac{-3}{6x+24} \) có nghĩa?
A. \( x \neq -4 \)
B. \( x \neq 3 \)
C. \( x \neq 4 \)
D. \( x \neq 2 \)
Câu 3: Phân thức \( \frac{5x-1}{x^2-4} \) xác định khi?
A. \( x \neq 2 \)
B. \( x \neq -1 \) và \( x \neq 3 \)
C. \( x = 2 \)
D. \( x = -2 \)
Câu 4: Phân thức \( \frac{13-4x}{x^3+64} \) xác định khi?
A. \( x \neq 8 \)
B. \( x \neq 4 \) và \( x \neq -4 \)
C. \( x \neq -4 \)
D. \( x \neq 4 \)
Câu 5: Để phân thức \( \frac{x-1}{(x+1)(x-3)} \) có nghĩa thì x thoả mãn điều kiện nào?
A. \( x \neq -1 \) và \( x \neq -3 \)
B. \( x = 3 \)
C. \( x \neq -1 \) và \( x \neq 3 \)
D. \( x \neq -1 \)
Câu 6: Phân thức nào dưới đây bằng với phân thức \( \frac{2x^2y^3}{5} \)?
A. \( \frac{14x^3y^4}{35xy} \) (\( x, y \neq 0 \))
B. \( \frac{14x^3y^3}{5xy} \) (\( x, y \neq 0 \))
C. \( \frac{14x^2y^3}{35} \) (\( x, y \neq 0 \))
D. \( \frac{14x^3y^3}{35xy} \) (\( x, y \neq 0 \))
Câu 7: Phân thức nào dưới đây bằng với phân thức \( \frac{x+y}{3x} \) (với điều kiện các phân thức đều có nghĩa)?
A. \( \frac{3x(x+y)^3}{9x^2(x+y)^2} \)
B. \( \frac{3x(x+y)}{9x^2(x+y)^2} \)
C. \( \frac{3x(x+y)^2}{9x(x+y)^2} \)
D. \( \frac{3x(x+y)^2}{9x^2(x+y)^2} \)
Câu 8: Phân thức \( \frac{x+y}{3a} \) (với \( a \neq 0 \)) bằng phân thức nào sau đây?
A. \( \frac{3a(x+y)^2}{9a(x+y)} \) ; (\( x \neq -y \))
B. \( \frac{-x-y}{3a} \)
C. \( \frac{-x+y}{3a} \)
D. \( \frac{3a(x+y)^2}{9a^2(x+y)} \) ; (\( x \neq -y \))
Câu 9: Phân thức \( \frac{x^2-4x+3}{x^2-6x+9} \) với \( x \neq 3 \) bằng phân thức nào sau đây?
A. \( \frac{x-1}{x+3} \)
B. \( \frac{x+1}{x-3} \)
C. \( \frac{x-1}{x-3} \)
D. \( \frac{x+1}{x+3} \)
Câu 10: Phân thức nào dưới đây không bằng phân thức \( \frac{3-x}{3+x} \)?
A. \( \frac{-(x-3)}{3+x} \)
B. \( \frac{x^2-6x+9}{9-x^2} \)
C. \( \frac{9-x^2}{(3+x)^2} \)
D. \( \frac{x-3}{-3-x} \)
Câu 11: Với \( B \neq 0; D \neq 0 \), hai phân thức \( \frac{A}{B} \) và \( \frac{C}{D} \) bằng nhau khi?
A. \( A.B = C.D \)
B. \( A.C = B.D \)
C. \( A.D = B.C \)
D. \( A.C < B.D \)
Câu 12: Chọn đáp án đúng:
A. \( \frac{X}{Y} = \frac{-X}{-Y} \)
B. \( \frac{X}{Y} = -\frac{-X}{Y} \)
C. \( \frac{X}{Y} = -\frac{X}{-Y} \)
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 13: Chọn câu sai. Với đa thức \( B \neq 0 \), ta có:
A. \( \frac{A}{B} = \frac{A.M}{B.M} \) (với M khác đa thức 0)
B. \( \frac{A}{B} = \frac{A:N}{B:N} \) (với N là một nhân tử chung, N khác đa thức 0)
C. \( \frac{A}{B} = \frac{-A}{-B} \)
D. \( \frac{A}{B} = \frac{A+M}{B+M} \) (với M khác đa thức 0)
Câu 14: Để phân thức \( \frac{x^3}{x^2+4x+5} \) có nghĩa thì x thoả mãn điều kiện nào?
A. \( x \neq -1 \)
B. \( x \neq 1 \)
C. \( x \neq -2 \)
D. \( x \in \mathbb{R} \)
Câu 15: Phân thức \( \frac{x^2+1}{2x} \) có giá trị bằng 1 khi x bằng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. -1

Thảo Linh là một tác giả và biên tập viên giàu kinh nghiệm tại DeThiTracNghiem.vn, chuyên cung cấp các bộ đề thi thử trắc nghiệm chất lượng cao, giúp học sinh và sinh viên ôn tập hiệu quả. Với sự am hiểu sâu rộng về giáo dục và kỹ năng biên soạn nội dung học thuật, Thảo Linh đã đóng góp nhiều bài viết giá trị, giúp người học tiếp cận kiến thức một cách hệ thống và dễ hiểu.