Trắc nghiệm Toán 8 Chương 8 Bài 31 Cách tính xác suất của biến cố bằng tỉ số

Trắc nghiệm Toán lớp 8: Cách tính xác suất của biến cố bằng tỉ số là một trong những đề thi thuộc Chương 8 – Mở đầu về tính xác suất của biến cố trong chương trình Toán lớp 8. Đây là bài học đóng vai trò quan trọng trong việc giúp học sinh hiểu cách xác định xác suất của một biến cố bằng tỉ số giữa số kết quả thuận lợi và số kết quả có thể xảy ra.
Để làm tốt dạng bài này, học sinh cần nắm vững các kiến thức trọng tâm như:

  • Biết xác định không gian mẫu của một phép thử ngẫu nhiên.
  • Xác định biến cố A là tập hợp các kết quả thuận lợi.
  • Tính xác suất của biến cố bằng công thức: \( P(A) = \dfrac{\text{số kết quả thuận lợi}}{\text{số kết quả có thể xảy ra}} \)
  • Vận dụng linh hoạt vào các bài toán thực tế: gieo xúc xắc, bốc thẻ, chọn số, lấy bi,…

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Trắc nghiệm Toán 8 Chương 8 Bài 31 Cách tính xác suất của biến cố bằng tỉ số

Câu 1: Biến cố có khả năng xảy ra cao hơn sẽ có xác suất:
A. lớn hơn
B. nhỏ hơn
C. bằng 0
D. Các đáp án trên đều sai

Câu 2: Biến cố không thể có xác suất bằng bao nhiêu?
A. Bằng 1
B. Bằng 0
C. Bằng một số bất kì
D. Các đáp án trên đều sai

Câu 3: Gieo đồng thời hai con xúc xắc. Tìm xác suất của các biến cố sau: “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 1”?
A. 1
B. 0
C. 2
D. Các đáp án trên đều sai

Câu 4: Gieo một con xúc xắc được chế tạo cân đối. Tính xác suất của biến cố sau: A: “Số chấm xuất hiện trên mặt con xúc xắc là 6”
A. 1
B. 0
C. \( \dfrac{1}{6} \)
D. \( \dfrac{1}{2} \)

Câu 5: An và Bình mỗi người gieo một con xúc xắc. Tìm xác suất của các biến cố sau: “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc lớn hơn 1”.
A. 1
B. 0
C. \( \dfrac{1}{6} \)
D. \( \dfrac{1}{3} \)

Câu 6: Một tổ học sinh của lớp 7A có 4 bạn nam và 4 bạn nữ. Giáo viên gọi ngẫu nhiên một bạn lên bảng để kiểm tra bài tập. Tìm xác suất biến cố sau: “Bạn được gọi lên là bạn nam”?
A. 0
B. 1
C. \( \dfrac{1}{2} \)
D. \( \dfrac{1}{3} \)

Câu 7: Trong một ống cắm bút có 1 bút vàng, 1 bút đỏ và 1 bút đen có kích thước và khối lượng như nhau. Lần lượt lấy ra 1 bút từ ống. Gọi A là biến cố: “Lấy được bút đỏ ở lần thứ nhất”. Tìm P(A).
A. \( P(A) = 1 \)
B. \( P(A) = 0 \)
C. \( P(A) = \dfrac{1}{3} \)
D. \( P(A) = \dfrac{1}{2} \)

Câu 8: Một hộp có 52 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, …, 51, 52; hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp. Xét biến cố “Số xuất hiện trên thẻ là số 10”. Xác suất của biến cố trên là:
A. 1
B. 0
C. \( \dfrac{1}{10} \)
D. \( \dfrac{1}{52} \)

Câu 9: Một túi đựng 6 tấm thẻ được ghi các số 6; 8; 10; 12; 14; 16. Xét biến cố “Rút được tấm thẻ chia hết cho 2”. Xác suất của biến cố trên bằng bao nhiêu?
A. 0
B. 1
C. 0,5
D. Các đáp án trên đều đúng

Câu 10: Bạn An tung một đồng xu cân đối và đồng chất. Tìm xác suất của biến cố sau: “Tung được mặt ngửa”.
A. 0
B. 1
C. \( \dfrac{1}{2} \)
D. Các đáp án trên đều sai

Câu 11: Bình, An và Nam mỗi người gieo một con xúc xắc. Tính xác suất của biến cố: “Tích số chấm xuất hiện trên ba con xúc xắc lớn hơn 220”.
A. 0
B. 1
C. \( \dfrac{1}{2} \)
D. Các đáp án trên đều sai

Câu 12: Tổ I của lớp 7D có 5 học sinh nữ và 5 học sinh nam. Chọn ra ngẫu nhiên một học sinh trong Tổ I của lớp 7D. Xét biến cố “Học sinh được chọn ra là học sinh nữ”. Xác suất của biến cố trên bằng bao nhiêu?
A. 0
B. 1
C. \( \dfrac{1}{2} \)
D. 0,8

Câu 13: Chọn ngẫu nhiên một số trong tập hợp \( \{2; 3; 5; 6; 7; 8; 10\} \). Tìm xác suất của biến cố sau: “Số được chọn chia hết cho 5”.
A. 1
B. 0
C. \( \dfrac{2}{7} \)
D. 0,5

Câu 14: Minh lấy ngẫu nhiên một viên bi trong một túi đựng 5 viên bi trắng và 5 viên bi đen có cùng kích thước. Tìm xác suất của biến cố sau: “Minh lấy được viên bi màu đỏ”.
A. 0
B. 1
C. 0,5
D. 0,8

Câu 15: Một túi đựng 8 quả cầu được ghi các số \( 3; 5; 7; 12; 18; 20; 22; 24 \). Lấy ngẫu nhiên một quả cầu trong túi. Tính xác suất để: “Lấy được quả cầu ghi số chia hết cho 3”.
A. 1
B. 0
C. \( \dfrac{1}{2} \)
D. Các đáp án trên đều sai

Related Posts

×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: