Trắc nghiệm Toán 9 – Bài 8: Khai căn bậc hai với phép nhân và phép chia
Bài 8: Khai căn bậc hai với phép nhân và phép chia là một phần kiến thức trọng tâm trong chương trình Toán 9, thuộc Chương 3: Căn bậc hai và căn bậc ba. Việc thành thạo các phép khai căn với phép nhân và phép chia giúp học sinh đơn giản hóa biểu thức, tính toán nhanh chóng và chính xác hơn trong các bài toán về căn thức.
Trong đề trắc nghiệm này, học sinh sẽ được kiểm tra kiến thức về:
✔️ Quy tắc khai phương một tích và khai phương một thương của các số không âm.
✔️ Vận dụng các quy tắc để tính giá trị biểu thức, rút gọn biểu thức chứa căn thức.
✔️ Kết hợp các phép toán (cộng, trừ, nhân, chia) với phép khai căn.
👉 Hãy cùng Dethitracnghiem.vn thử sức với đề thi này và nâng cao kỹ năng tính toán căn thức nhé! 🚀
Trắc nghiệm Toán 9 – Bài 8: Khai căn bậc hai với phép nhân và phép chia
1.Giá trị của biểu thức \( \sqrt{16 \cdot 25} \) là:
A.\( 200 \)
B.\( 9 \)
C.\( 20 \)
D.\( 40 \)
2.Giá trị của biểu thức \( \sqrt{\dfrac{36}{9}} \) là:
A.\( 4 \)
B.\( 2 \)
C.\( \dfrac{2}{3} \)
D.\( \dfrac{4}{9} \)
3.Biểu thức \( \sqrt{a \cdot b} \) bằng biểu thức nào sau đây với \( a \geq 0, b \geq 0 \)?
A.\( \sqrt{a} + \sqrt{b} \)
B.\( \sqrt{a} \cdot \sqrt{b} \)
C.\( \sqrt{a} – \sqrt{b} \)
D.\( \dfrac{\sqrt{a}}{\sqrt{b}} \)
4.Biểu thức \( \sqrt{\dfrac{a}{b}} \) bằng biểu thức nào sau đây với \( a \geq 0, b > 0 \)?
A.\( \dfrac{\sqrt{a} – \sqrt{b}}{b} \)
B.\( \dfrac{\sqrt{a} + \sqrt{b}}{b} \)
C.\( \dfrac{\sqrt{a}}{\sqrt{b}} \)
D.\( \dfrac{a}{b} \)
5.Rút gọn biểu thức \( \sqrt{49x^2y} \) với \( x \geq 0, y \geq 0 \) ta được:
A.\( 7xy \)
B.\( 49x\sqrt{y} \)
C.\( 7x\sqrt{y} \)
D.\( 7\sqrt{xy} \)
6.Tính giá trị của biểu thức \( \sqrt{2} \cdot \sqrt{8} \):
A.\( 10 \)
B.\( \sqrt{10} \)
C.\( 4 \)
D.\( 16 \)
7.Tính giá trị của biểu thức \( \dfrac{\sqrt{75}}{\sqrt{3}} \):
A.\( 25 \)
B.\( 15 \)
C.\( 5 \)
D.\( 3 \)
8.Biểu thức \( \sqrt{18a^3} \) được rút gọn thành:
A.\( 3a\sqrt{2a} \)
B.\( 9a\sqrt{2a} \)
C.\( 3a\sqrt{2a} \)
D.\( 9\sqrt{2a^3} \)
9.Giá trị của biểu thức \( \sqrt{0.09 \cdot 400} \) là:
A.\( 36 \)
B.\( 60 \)
C.\( 6 \)
D.\( 0.6 \)
10.Tính giá trị của biểu thức \( \sqrt{2^2 \cdot 3^4} \):
A.\( 18 \)
B.\( 36 \)
C.\( 36 \)
D.\( 108 \)
11.Rút gọn biểu thức \( \sqrt{\dfrac{x^2}{25}} \) với \( x \geq 0 \) ta được:
A.\( \dfrac{x}{5} \)
B.\( \dfrac{|x|}{25} \)
C.\( \dfrac{x}{5} \)
D.\( \dfrac{x^2}{5} \)
12.Giá trị của biểu thức \( \sqrt{5^2 – 4^2} \) là:
A.\( 9 \)
B.\( 3 \)
C.\( 3 \)
D.\( 1 \)
13.Tính \( \sqrt{2} \cdot \sqrt{3} \cdot \sqrt{6} \):
A.\( 12 \)
B.\( 36 \)
C.\( 6 \)
D.\( \sqrt{11} \)
14.Rút gọn biểu thức \( \sqrt{\dfrac{27a^2}{3b^2}} \) với \( a \geq 0, b > 0 \) ta được:
A.\( \dfrac{3a}{b} \)
B.\( \dfrac{3a}{b} \)
C.\( \dfrac{9a}{b} \)
D.\( \dfrac{9a^2}{b^2} \)
15.Chọn câu **đúng**:
A.\( \sqrt{a^2b} = a\sqrt{b} \) với mọi \( a, b \)
B.\( \sqrt{\dfrac{a}{b}} = \dfrac{\sqrt{a}}{\sqrt{b}} \) với mọi \( a, b \)
C.\( \sqrt{a^2b} = |a|\sqrt{b} \) với mọi \( a, b \geq 0 \)
D.\( \sqrt{a+b} = \sqrt{a} + \sqrt{b} \) với mọi \( a, b \geq 0 \)