Bài tập trắc nghiệm Triết học Mác-Lênin Bài 20: Chân lý khách quan và vai trò của thực tiễn

Năm thi: 2025
Môn học: Triết học Mác-Lênin Bài 20: Chân lý khách quan và vai trò của thực tiễn
Trường: 8/10
Hình thức thi: đề thi
Loại đề thi: trắc nghiệm
Thời gian thi: 30 phút
Số lượng câu hỏi: 25
Đối tượng thi: sinh viên
Năm thi: 2025
Môn học: Triết học Mác-Lênin Bài 20: Chân lý khách quan và vai trò của thực tiễn
Trường: 8/10
Hình thức thi: đề thi
Loại đề thi: trắc nghiệm
Thời gian thi: 30 phút
Số lượng câu hỏi: 25
Đối tượng thi: sinh viên
Làm bài thi

Mục Lục

Bài tập trắc nghiệm Triết học Mác – Lênin Bài 20: Chân lý khách quan và vai trò của thực tiễn là một phần quan trọng trong Chương 9: Nhận thức luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng thuộc học phần Triết học Mác – Lênin trong chương trình Đại Học khối ngành khoa học xã hội và nhân văn, sư phạm, luật, kinh tế, chính trị…

Chủ đề “Chân lý khách quan và vai trò của thực tiễn” là nội dung cốt lõi của nhận thức luận trong triết học Mác – Lênin. Nắm vững chân lý khách quan là mục tiêu của nhận thức và vai trò nền tảng, quyết định của thực tiễn giúp sinh viên hiểu rõ con đường đi đến chân lý, hình thành thế giới quan khoa học và phương pháp luận biện chứng. Đây là nền tảng quan trọng để chống lại các quan điểm duy tâm, siêu hình, bất khả tri, đồng thời vận dụng vào giải quyết các vấn đề thực tiễn một cách hiệu quả, tránh mắc phải các sai lầm như giáo điều, tương đối, chủ quan duy ý chí.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn củng cố kiến thức cơ bản, chuẩn bị nền tảng vững chắc cho việc học các chương tiếp theo!

Bài tập trắc nghiệm Triết học Mác-Lênin Bài 20: Chân lý khách quan và vai trò của thực tiễn

Câu 1. “Chân lý” là gì theo quan điểm của Triết học Mác – Lênin?
A. Mọi tri thức mà con người có được.
B. Tri thức phù hợp với ý muốn chủ quan.
C. Tri thức chỉ có tính tương đối, không bao giờ hoàn toàn đúng.
D. Tri thức có nội dung phù hợp với hiện thực khách quan và được thực tiễn kiểm nghiệm.

Câu 2. “Chân lý khách quan” có nghĩa là gì?
A. Nội dung của chân lý do con người quy định.
B. Chân lý tồn tại độc lập với vật chất.
C. Nội dung của chân lý phản ánh đúng hiện thực khách quan, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người.
D. Chân lý chỉ là ý kiến của một số người.

Câu 3. Tính chất nào sau đây KHÔNG phải là tính chất cơ bản của chân lý?
A. Tính khách quan.
B. Tính cụ thể.
C. Tính có tính quá trình (gồm chân lý tương đối và chân lý tuyệt đối).
D. Tính chủ quan, tự phát.

Câu 4. “Tính cụ thể” của chân lý thể hiện ở điều gì?
A. Chân lý chỉ đúng trong một trường hợp duy nhất.
B. Chân lý không thay đổi theo thời gian.
C. Chân lý luôn gắn với những điều kiện, hoàn cảnh lịch sử, không gian, thời gian cụ thể.
D. Chân lý không thể được áp dụng vào thực tiễn.

Câu 5. “Chân lý tương đối” là gì?
A. Chân lý không đúng trong bất kỳ trường hợp nào.
B. Chân lý chỉ đúng với một cá nhân.
C. Tri thức đúng đắn nhưng chưa hoàn toàn đầy đủ, toàn diện, sâu sắc về đối tượng.
D. Tri thức luôn luôn thay đổi theo ý muốn con người.

Câu 6. “Chân lý tuyệt đối” là gì?
A. Tri thức đã được kiểm nghiệm bằng mọi cách.
B. Tri thức không bao giờ thay đổi.
C. Tri thức chỉ tồn tại trong lý thuyết.
D. Tri thức đúng đắn, đầy đủ, toàn diện về đối tượng ở một giới hạn nhất định, hoặc là tổng hợp của các chân lý tương đối.

Câu 7. Mối quan hệ giữa chân lý tương đối và chân lý tuyệt đối là gì?
A. Tách rời, đối lập nhau.
B. Chân lý tương đối sẽ thay thế chân lý tuyệt đối.
C. Chân lý tuyệt đối là tổng của các chân lý tương đối mà không có sự phát triển.
D. Thống nhất biện chứng, chân lý tương đối là những nấc thang trên con đường đạt tới chân lý tuyệt đối, chân lý tuyệt đối là tổng hòa của các chân lý tương đối.

Câu 8. Sai lầm nào khi tuyệt đối hóa chân lý tương đối, dẫn đến phủ nhận tính khách quan của chân lý, cho rằng không có chân lý nào là vĩnh viễn?
A. Chủ nghĩa giáo điều (dogmatism).
B. Chủ nghĩa tương đối (relativism), hoài nghi luận.
C. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
D. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.

Câu 9. Sai lầm nào khi tuyệt đối hóa chân lý tuyệt đối, coi tri thức đã đạt được là hoàn hảo, không cần bổ sung, phát triển, và áp dụng một cách cứng nhắc?
A. Chủ nghĩa giáo điều (dogmatism).
B. Chủ nghĩa tương đối.
C. Thuyết bất khả tri.
D. Chủ nghĩa thực dụng.

Câu 10. “Thực tiễn” được hiểu là gì trong Triết học Mác – Lênin?
A. Chỉ là hoạt động tư duy.
B. Chỉ là hoạt động thí nghiệm khoa học.
C. Chỉ là hoạt động sản xuất.
D. Toàn bộ hoạt động vật chất có tính lịch sử – xã hội của con người nhằm cải tạo thế giới tự nhiên và xã hội.

Câu 11. Hình thức hoạt động nào là cơ bản nhất của thực tiễn, tạo ra những điều kiện vật chất cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của con người và xã hội?
A. Hoạt động chính trị – xã hội.
B. Hoạt động khoa học – thực nghiệm.
C. Hoạt động sản xuất vật chất.
D. Hoạt động giao tiếp.

Câu 12. Vai trò “thực tiễn là cơ sở và động lực của nhận thức” thể hiện ở điều gì?
A. Thực tiễn chỉ cung cấp thông tin bề ngoài.
B. Thực tiễn làm cho nhận thức trở nên phức tạp.
C. Thực tiễn cung cấp tài liệu, kinh nghiệm, đặt ra nhu cầu, nhiệm vụ và thúc đẩy nhận thức phát triển.
D. Thực tiễn và nhận thức không có mối liên hệ.

Câu 13. Vai trò “thực tiễn là mục đích của nhận thức” có nghĩa là:
A. Nhận thức chỉ để giải trí.
B. Nhận thức không cần có mục đích.
C. Các tri thức được con người thu nhận là để phục vụ cho các hoạt động thực tiễn, cải tạo thế giới.
D. Mục đích của nhận thức là để biết mọi thứ.

Câu 14. Vai trò “thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý” có nghĩa là gì?
A. Mọi tri thức đều đúng nếu được thực tiễn chứng minh ngay lập tức.
B. Thực tiễn là yếu tố duy nhất để đánh giá tri thức.
C. Chỉ những tri thức áp dụng được ngay vào thực tiễn mới là chân lý.
D. Thực tiễn là thước đo khách quan duy nhất để kiểm tra tính đúng đắn của các tri thức đã đạt được.

Câu 15. Quan điểm nào sau đây KHÔNG đúng về mối quan hệ giữa lý luận và thực tiễn?
A. Lý luận phải gắn với thực tiễn.
B. Thực tiễn là cơ sở để phát triển lý luận.
C. Lý luận phải quay về phục vụ thực tiễn.
D. Lý luận có thể phát triển độc lập, không cần đến thực tiễn.

Câu 16. Để tránh sai lầm giáo điều, chúng ta cần:
A. Luôn tin tưởng vào các lý thuyết đã có.
B. Chỉ chấp nhận những gì đã được chứng minh từ xa xưa.
C. Vận dụng lý luận một cách sáng tạo vào thực tiễn, không ngừng kiểm tra, bổ sung và phát triển lý luận thông qua thực tiễn.
D. Phủ nhận mọi lý thuyết cũ.

Câu 17. Để tránh sai lầm chủ nghĩa tương đối, chúng ta cần:
A. Phủ nhận mọi chân lý.
B. Tuyệt đối hóa cái riêng, cái ngẫu nhiên.
C. Khẳng định tính khách quan của chân lý, tin tưởng vào khả năng nhận thức của con người.
D. Chỉ tin vào cảm giác.

Câu 18. Quan điểm nào sau đây là biểu hiện của “bệnh giáo điều” trong thực tiễn?
A. Luôn tìm tòi, sáng tạo cái mới.
B. Dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm.
C. Áp dụng máy móc lý luận vào thực tiễn mà không tính đến điều kiện cụ thể.
D. Chỉ dựa vào kinh nghiệm cá nhân.

Câu 19. Quan điểm nào sau đây là biểu hiện của “bệnh kinh nghiệm chủ nghĩa” (tương đối luận) trong thực tiễn?
A. Chỉ tin vào lý luận, không tin vào thực tiễn.
B. Luôn hoài nghi mọi tri thức.
C. Tuyệt đối hóa kinh nghiệm cá nhân, phủ nhận vai trò của lý luận khoa học, không thấy được tính quy luật chung.
D. Đốt cháy giai đoạn.

Câu 20. Câu nói “Học đi đôi với hành” thể hiện sự quán triệt nguyên tắc nào trong nhận thức luận Mác – Lênin?
A. Nguyên tắc toàn diện.
B. Nguyên tắc phát triển.
C. Nguyên tắc lịch sử cụ thể.
D. Nguyên tắc thống nhất giữa lý luận và thực tiễn.

Câu 21. Khi xây dựng các chính sách phát triển kinh tế – xã hội, việc cần phải tổng kết kinh nghiệm từ thực tiễn, lắng nghe ý kiến từ cơ sở, đây là sự vận dụng vai trò nào của thực tiễn?
A. Thực tiễn là mục đích của nhận thức.
B. Thực tiễn là cơ sở và động lực của nhận thức.
C. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý.
D. Thực tiễn là sản phẩm của lý luận.

Câu 22. “Chân lý bao giờ cũng cụ thể” có ý nghĩa phương pháp luận gì?
A. Không thể áp dụng chân lý vào mọi hoàn cảnh.
B. Chân lý chỉ đúng với một cá nhân.
C. Chân lý không thay đổi.
D. Khi vận dụng chân lý vào thực tiễn, phải tính đến điều kiện, hoàn cảnh cụ thể, không được áp dụng một cách cứng nhắc, máy móc.

Câu 23. Mác và Ăngghen đã kế thừa quan điểm duy vật nhưng phê phán chủ nghĩa duy vật trước đó vì họ chưa thấy được:
A. Vai trò của tự nhiên.
B. Mối liên hệ giữa các sự vật.
C. Vai trò quyết định của thực tiễn đối với nhận thức.
D. Các hình thức vận động của vật chất.

Câu 24. Trong khoa học, việc kiểm tra các giả thuyết, lý thuyết bằng thực nghiệm, quan sát là sự vận dụng trực tiếp vai trò nào của thực tiễn?
A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.
B. Thực tiễn là động lực của nhận thức.
C. Thực tiễn là mục đích của nhận thức.
D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý.

Câu 25. Sự thống nhất giữa lý luận và thực tiễn giúp con người tránh được những sai lầm nào?
A. Chủ quan duy ý chí và bảo thủ.
B. Phiến diện và ngụy biện.
C. Kinh nghiệm chủ nghĩa và duy tâm.
D. Giáo điều và kinh nghiệm chủ nghĩa (tương đối luận).

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: