Bài tập trắc nghiệm Triết học Mác-Lênin Bài 21: Phạm trù tồn tại xã hội

Năm thi: 2025
Môn học: Triết học Mác-Lênin Bài 21: Phạm trù tồn tại xã hội
Hình thức thi: đề thi
Loại đề thi: trắc nghiệm
Độ khó: 8/10
Thời gian thi: 30 phút
Số lượng câu hỏi: 25
Đối tượng thi: sinh viên
Năm thi: 2025
Môn học: Triết học Mác-Lênin Bài 21: Phạm trù tồn tại xã hội
Hình thức thi: đề thi
Loại đề thi: trắc nghiệm
Độ khó: 8/10
Thời gian thi: 30 phút
Số lượng câu hỏi: 25
Đối tượng thi: sinh viên
Làm bài thi

Mục Lục

Bài tập trắc nghiệm Triết học Mác – Lênin Bài 21: Phạm trù tồn tại xã hội là một phần quan trọng trong Chương 10: Chủ nghĩa duy vật lịch sử thuộc học phần Triết học Mác – Lênin trong chương trình Đại Học khối ngành khoa học xã hội và nhân văn, sư phạm, luật, kinh tế, chính trị…

Chủ đề “Phạm trù tồn tại xã hội” là một khái niệm cơ bản của chủ nghĩa duy vật lịch sử, giúp sinh viên hiểu rõ bản chất của đời sống xã hội và vai trò quyết định của nó đối với ý thức xã hội. Nắm vững phạm trù này là chìa khóa để phân tích các hiện tượng xã hội một cách khoa học, chống lại các quan điểm duy tâm về lịch sử, đồng thời trang bị phương pháp luận để cải tạo xã hội một cách đúng đắn.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn củng cố kiến thức cơ bản, chuẩn bị nền tảng vững chắc cho việc học các chương tiếp theo!

Bài tập trắc nghiệm Triết học Mác-Lênin Bài 21: Phạm trù tồn tại xã hội

Câu 1. “Tồn tại xã hội” là gì trong chủ nghĩa duy vật lịch sử?
A. Toàn bộ đời sống tinh thần của xã hội.
B. Toàn bộ những hoạt động tư duy của con người.
C. Mối quan hệ giữa con người với tự nhiên.
D. Toàn bộ những điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội.

Câu 2. Các yếu tố cơ bản cấu thành tồn tại xã hội là gì?
A. Tri thức, tình cảm, ý chí.
B. Khoa học, nghệ thuật, tôn giáo.
C. Phương thức sản xuất vật chất, điều kiện tự nhiên – địa lý, dân số và mật độ dân số.
D. Nhà nước, pháp luật, đạo đức.

Câu 3. Yếu tố nào đóng vai trò quyết định nhất trong các yếu tố cấu thành tồn tại xã hội?
A. Điều kiện tự nhiên – địa lý.
B. Dân số và mật độ dân số.
C. Ý thức xã hội.
D. Phương thức sản xuất vật chất.

Câu 4. “Phương thức sản xuất vật chất” là gì?
A. Cách thức con người ăn uống, sinh hoạt.
B. Cách thức con người giao tiếp xã hội.
C. Cách thức con người tiến hành sản xuất ra của cải vật chất trong những giai đoạn lịch sử nhất định.
D. Cách thức con người xây dựng các quan niệm đạo đức.

Câu 5. Phương thức sản xuất vật chất bao gồm những yếu tố cơ bản nào?
A. Tồn tại xã hội và ý thức xã hội.
B. Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng.
C. Tự nhiên và xã hội.
D. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.

Câu 6. “Điều kiện tự nhiên – địa lý” tác động đến tồn tại xã hội như thế nào?
A. Quyết định hoàn toàn sự phát triển xã hội.
B. Không có bất kỳ ảnh hưởng nào đến xã hội.
C. Là yếu tố thường xuyên, cần thiết, ảnh hưởng đến tốc độ và phương hướng phát triển xã hội.
D. Chỉ ảnh hưởng đến văn hóa.

Câu 7. “Dân số và mật độ dân số” tác động đến tồn tại xã hội như thế nào?
A. Là yếu tố quyết định duy nhất của xã hội.
B. Không có bất kỳ ảnh hưởng nào.
C. Là điều kiện cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của xã hội, ảnh hưởng đến quy mô và tổ chức xã hội.
D. Chỉ ảnh hưởng đến chính trị.

Câu 8. Mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội là gì?
A. Ý thức xã hội quyết định tồn tại xã hội.
B. Tồn tại xã hội và ý thức xã hội tách rời nhau.
C. Ý thức xã hội không có mối liên hệ với tồn tại xã hội.
D. Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội, đồng thời ý thức xã hội có tính độc lập tương đối và tác động trở lại tồn tại xã hội.

Câu 9. “Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội” thể hiện ở những điểm nào?
A. Ý thức xã hội có thể tạo ra tồn tại xã hội theo ý muốn.
B. Ý thức xã hội là nguồn gốc của tồn tại xã hội.
C. Các điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội quy định nội dung, bản chất, sự biến đổi của các hình thái ý thức xã hội.
D. Ý thức xã hội không thể tác động trở lại tồn tại xã hội.

Câu 10. Vai trò của tồn tại xã hội đối với ý thức xã hội là gì?
A. Tồn tại xã hội chỉ là môi trường thụ động.
B. Tồn tại xã hội là sản phẩm của ý thức xã hội.
C. Tồn tại xã hội là nguồn gốc, là nội dung, là điều kiện và là tiền đề cho sự phát triển của ý thức xã hội.
D. Tồn tại xã hội không ảnh hưởng đến ý thức xã hội.

Câu 11. Sự thay đổi của tồn tại xã hội (đặc biệt là phương thức sản xuất) tất yếu sẽ dẫn đến:
A. Sự mất đi của ý thức xã hội.
B. Sự bất biến của ý thức xã hội.
C. Sự phát triển ngược lại của ý thức xã hội.
D. Sự thay đổi của ý thức xã hội.

Câu 12. Quan điểm duy tâm về lịch sử thường cho rằng yếu tố nào quyết định sự phát triển xã hội?
A. Điều kiện tự nhiên.
B. Dân số.
C. Ý chí của các vĩ nhân, tư tưởng, tinh thần, tôn giáo.
D. Lực lượng sản xuất.

Câu 13. Chủ nghĩa duy vật lịch sử phê phán chủ nghĩa duy tâm về lịch sử vì:
A. Chủ nghĩa duy tâm quá chú trọng kinh tế.
B. Chủ nghĩa duy tâm phủ nhận vai trò của con người.
C. Chủ nghĩa duy tâm không thấy được vai trò quyết định của tồn tại xã hội, đặc biệt là sản xuất vật chất.
D. Chủ nghĩa duy tâm quá chú trọng vào vật chất.

Câu 14. Trong quá trình phát triển của xã hội, sự xuất hiện của các hình thái ý thức xã hội mới (ví dụ: khoa học, pháp quyền, đạo đức) là do:
A. Các nhà tư tưởng tự sáng tạo ra.
B. Sự can thiệp của thần linh.
C. Sự thay đổi của tồn tại xã hội, đặc biệt là phương thức sản xuất.
D. Ảnh hưởng của văn hóa nước ngoài.

Câu 15. Việc giải thích các hiện tượng xã hội phải xuất phát từ đâu?
A. Từ ý muốn chủ quan của con người.
B. Từ các quan niệm tôn giáo.
C. Từ các tư tưởng của các vĩ nhân.
D. Từ tồn tại xã hội, từ điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội.

Câu 16. Luận điểm “cái quyết định trong lịch sử, xét đến cùng, là sản xuất và tái sản xuất ra đời sống hiện thực” là của ai?
A. V.I. Lênin.
B. Ph. Ăngghen.
C. C. Mác.
D. Joseph Stalin.

Câu 17. Ý nghĩa phương pháp luận của phạm trù tồn tại xã hội là gì?
A. Chỉ tập trung vào đời sống tinh thần.
B. Khuyến khích tư duy duy tâm.
C. Khi nghiên cứu, giải thích các hiện tượng xã hội phải xuất phát từ điều kiện vật chất của xã hội, từ phương thức sản xuất.
D. Bỏ qua vai trò của ý thức.

Câu 18. Sai lầm nào khi tuyệt đối hóa vai trò của tồn tại xã hội mà bỏ qua vai trò của ý thức xã hội?
A. Chủ quan duy ý chí.
B. Bảo thủ.
C. Phiến diện.
D. Chủ nghĩa duy vật tầm thường (kinh tế chủ nghĩa).

Câu 19. Trong thực tiễn, việc xây dựng các chính sách phát triển xã hội cần dựa trên cơ sở nào?
A. Ý muốn chủ quan của lãnh đạo.
B. Các ý tưởng không tưởng.
C. Phân tích điều kiện kinh tế – xã hội (tồn tại xã hội) cụ thể.
D. Niềm tin vào các thế lực siêu nhiên.

Câu 20. Khi đánh giá một phong trào xã hội, nếu chúng ta chỉ xem xét các khẩu hiệu, lý tưởng mà không phân tích các điều kiện kinh tế, xã hội đã sản sinh ra nó, đó là biểu hiện của quan điểm nào?
A. Duy vật lịch sử.
B. Duy vật biện chứng.
C. Duy tâm về lịch sử.
D. Khách quan.

Câu 21. Sự thay đổi trong cơ cấu kinh tế (ví dụ: từ nông nghiệp sang công nghiệp) sẽ kéo theo sự thay đổi nào?
A. Chỉ thay đổi về địa lý.
B. Chỉ thay đổi về khí hậu.
C. Thay đổi về cơ cấu xã hội, văn hóa, giáo dục, pháp luật… (ý thức xã hội).
D. Không có bất kỳ sự thay đổi nào.

Câu 22. Việc giải phóng giai cấp vô sản theo chủ nghĩa Mác phải dựa trên cơ sở nào?
A. Niềm tin và ý chí đơn thuần.
B. Tuyên truyền không có cơ sở kinh tế.
C. Sự phát triển của lực lượng sản xuất, mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
D. Sự ban ơn của giới cầm quyền.

Câu 23. Trong các hiện tượng xã hội, yếu tố nào là kết quả của tồn tại xã hội?
A. Địa lý.
B. Khí hậu.
C. Thể chế chính trị, pháp luật, đạo đức, tôn giáo, khoa học, nghệ thuật.
D. Tài nguyên thiên nhiên.

Câu 24. Khi nghiên cứu lịch sử một dân tộc, cần bắt đầu từ đâu để có cái nhìn khoa học?
A. Từ các truyền thuyết, thần thoại.
B. Từ các tư tưởng của các vĩ nhân.
C. Từ các điều kiện kinh tế, sinh hoạt vật chất của dân tộc đó.
D. Từ các tác phẩm nghệ thuật.

Câu 25. Để biến đổi xã hội một cách hiệu quả, chúng ta phải tác động vào yếu tố nào?
A. Chỉ tác động vào ý thức xã hội.
B. Chỉ tác động vào tư tưởng của cá nhân.
C. Tác động vào tồn tại xã hội, đặc biệt là phương thức sản xuất; đồng thời phát huy vai trò của ý thức xã hội.
D. Chỉ tác động vào các yếu tố tự nhiên.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: