Bài tập trắc nghiệm Triết học Mác-Lênin Bài 27: Tồn tại xã hội và ý thức xã hội

Năm thi: 2025
Môn học: Triết học Mác-Lênin Bài 27: Tồn tại xã hội và ý thức xã hội
Hình thức thi: đề thi
Loại đề thi: trắc nghiệm
Độ khó: 8/10
Thời gian thi: 30 phút
Số lượng câu hỏi: 25
Đối tượng thi: sinh viên
Năm thi: 2025
Môn học: Triết học Mác-Lênin Bài 27: Tồn tại xã hội và ý thức xã hội
Hình thức thi: đề thi
Loại đề thi: trắc nghiệm
Độ khó: 8/10
Thời gian thi: 30 phút
Số lượng câu hỏi: 25
Đối tượng thi: sinh viên
Làm bài thi

Mục Lục

Bài tập trắc nghiệm Triết học Mác – Lênin Bài 27: Tồn tại xã hội và ý thức xã hội là một phần quan trọng trong Chương 13: Ý thức xã hội thuộc học phần Triết học Mác – Lênin trong chương trình Đại Học khối ngành khoa học xã hội và nhân văn, sư phạm, luật, kinh tế, chính trị…

Chủ đề “Tồn tại xã hội và ý thức xã hội” là nội dung cốt lõi của chủ nghĩa duy vật lịch sử, giúp sinh viên hiểu rõ mối quan hệ biện chứng giữa đời sống vật chất và đời sống tinh thần của xã hội. Nắm vững mối quan hệ này là chìa khóa để phân tích bản chất, nguồn gốc và sự vận động của các hiện tượng xã hội, từ đó hình thành thế giới quan khoa học, chống lại các quan điểm duy tâm về lịch sử, đồng thời trang bị phương pháp luận đúng đắn để cải tạo xã hội.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn củng cố kiến thức cơ bản, chuẩn bị nền tảng vững chắc cho việc học các chương tiếp theo!

Bài tập trắc nghiệm Triết học Mác-Lênin Bài 27: Tồn tại xã hội và ý thức xã hội

Câu 1. “Tồn tại xã hội” là gì trong chủ nghĩa duy vật lịch sử?
A. Toàn bộ đời sống tinh thần của xã hội.
B. Toàn bộ các hoạt động tư duy của con người.
C. Các quan niệm về đạo đức, pháp luật.
D. Toàn bộ những điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội.

Câu 2. Các yếu tố cơ bản cấu thành tồn tại xã hội là gì?
A. Khoa học, nghệ thuật, tôn giáo.
B. Tri thức, tình cảm, ý chí.
C. Nhà nước, pháp luật, đạo đức.
D. Phương thức sản xuất vật chất, điều kiện tự nhiên – địa lý, dân số và mật độ dân số.

Câu 3. “Ý thức xã hội” là gì trong chủ nghĩa duy vật lịch sử?
A. Toàn bộ hoạt động sản xuất vật chất của con người.
B. Toàn bộ các mối quan hệ kinh tế.
C. Chỉ là tư tưởng của các cá nhân.
D. Toàn bộ đời sống tinh thần của xã hội, bao gồm các quan điểm, tư tưởng, tình cảm, truyền thống, thói quen… của cộng đồng xã hội.

Câu 4. Yếu tố nào đóng vai trò quyết định nhất trong các yếu tố cấu thành tồn tại xã hội?
A. Điều kiện tự nhiên – địa lý.
B. Dân số và mật độ dân số.
C. Ý thức xã hội.
D. Phương thức sản xuất vật chất.

Câu 5. Mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội là mối quan hệ:
A. Tách rời, không liên quan.
B. Ý thức xã hội quyết định tồn tại xã hội.
C. Tồn tại xã hội và ý thức xã hội cùng quyết định lẫn nhau một cách ngang bằng.
D. Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội, đồng thời ý thức xã hội có tính độc lập tương đối và tác động trở lại tồn tại xã hội.

Câu 6. “Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội” thể hiện ở những điểm nào?
A. Ý thức xã hội có thể tạo ra tồn tại xã hội theo ý muốn.
B. Ý thức xã hội là nguồn gốc của tồn tại xã hội.
C. Các điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội quy định nội dung, bản chất, sự biến đổi của các hình thái ý thức xã hội.
D. Ý thức xã hội không thể tác động trở lại tồn tại xã hội.

Câu 7. Sự thay đổi của tồn tại xã hội (đặc biệt là phương thức sản xuất) tất yếu sẽ dẫn đến:
A. Sự mất đi của ý thức xã hội.
B. Sự bất biến của ý thức xã hội.
C. Sự phát triển ngược lại của ý thức xã hội.
D. Sự thay đổi của ý thức xã hội.

Câu 8. “Ý thức xã hội có tính độc lập tương đối và tác động trở lại tồn tại xã hội” có nghĩa là gì?
A. Ý thức xã hội hoàn toàn không phụ thuộc vào tồn tại xã hội.
B. Ý thức xã hội là yếu tố quyết định cuối cùng.
C. Ý thức xã hội không hoàn toàn bị động mà có sự vận động, phát triển riêng, có khả năng tác động trở lại tồn tại xã hội thông qua hoạt động thực tiễn.
D. Tồn tại xã hội không thể chi phối ý thức xã hội.

Câu 9. Ý thức xã hội tác động trở lại tồn tại xã hội theo chiều hướng nào?
A. Chỉ tiêu cực.
B. Chỉ tích cực.
C. Luôn trung lập.
D. Thúc đẩy hoặc kìm hãm sự phát triển của tồn tại xã hội.

Câu 10. Vai trò tích cực của ý thức xã hội đối với tồn tại xã hội thể hiện khi:
A. Ý thức xã hội bảo thủ, lạc hậu.
B. Ý thức xã hội tách rời khỏi tồn tại xã hội.
C. Ý thức xã hội phản ánh đúng quy luật khách quan, khoa học, định hướng cho hoạt động thực tiễn.
D. Ý thức xã hội chỉ tồn tại trên lý thuyết.

Câu 11. Vai trò kìm hãm của ý thức xã hội đối với tồn tại xã hội thể hiện khi:
A. Ý thức xã hội đổi mới liên tục.
B. Ý thức xã hội độc lập với tồn tại xã hội.
C. Ý thức xã hội lỗi thời, lạc hậu hoặc đi trước quá xa so với tồn tại xã hội, cản trở sự phát triển.
D. Ý thức xã hội quá đơn giản.

Câu 12. Quan điểm duy tâm về lịch sử thường cho rằng yếu tố nào quyết định sự phát triển xã hội?
A. Điều kiện tự nhiên.
B. Dân số.
C. Ý chí của các vĩ nhân, tư tưởng, tinh thần, tôn giáo.
D. Lực lượng sản xuất.

Câu 13. Chủ nghĩa duy vật lịch sử phê phán chủ nghĩa duy tâm về lịch sử vì:
A. Chủ nghĩa duy tâm quá chú trọng kinh tế.
B. Chủ nghĩa duy tâm phủ nhận vai trò của con người.
C. Chủ nghĩa duy tâm không thấy được vai trò quyết định của tồn tại xã hội, đặc biệt là sản xuất vật chất.
D. Chủ nghĩa duy tâm quá chú trọng vào vật chất.

Câu 14. Trong quá trình phát triển của xã hội, sự xuất hiện của các hình thái ý thức xã hội mới (ví dụ: khoa học, pháp quyền, đạo đức) là do:
A. Các nhà tư tưởng tự sáng tạo ra.
B. Sự can thiệp của thần linh.
C. Sự thay đổi của tồn tại xã hội, đặc biệt là phương thức sản xuất.
D. Ảnh hưởng của văn hóa nước ngoài.

Câu 15. Ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu mối quan hệ tồn tại xã hội và ý thức xã hội là gì?
A. Chỉ tập trung vào đời sống tinh thần.
B. Khuyến khích tư duy duy tâm.
C. Khi nghiên cứu, giải thích các hiện tượng xã hội phải xuất phát từ điều kiện vật chất của xã hội, từ phương thức sản xuất; đồng thời phát huy vai trò của yếu tố tinh thần.
D. Bỏ qua vai trò của ý thức.

Câu 16. Sai lầm nào khi tuyệt đối hóa vai trò của ý thức xã hội, bỏ qua vai trò của tồn tại xã hội?
A. Chủ nghĩa duy vật tầm thường.
B. Bảo thủ.
C. Phiến diện.
D. Chủ quan duy ý chí/chủ nghĩa duy tâm về lịch sử.

Câu 17. Sai lầm nào khi tuyệt đối hóa vai trò của tồn tại xã hội mà bỏ qua vai trò của ý thức xã hội?
A. Chủ quan duy ý chí.
B. Bảo thủ.
C. Phiến diện.
D. Chủ nghĩa duy vật tầm thường (kinh tế chủ nghĩa).

Câu 18. Trong thực tiễn, việc xây dựng các chính sách phát triển xã hội cần dựa trên cơ sở nào?
A. Ý muốn chủ quan của lãnh đạo.
B. Các ý tưởng không tưởng.
C. Phân tích điều kiện kinh tế – xã hội (tồn tại xã hội) cụ thể.
D. Niềm tin vào các thế lực siêu nhiên.

Câu 19. Khi đánh giá một phong trào xã hội, nếu chúng ta chỉ xem xét các khẩu hiệu, lý tưởng mà không phân tích các điều kiện kinh tế, xã hội đã sản sinh ra nó, đó là biểu hiện của quan điểm nào?
A. Duy vật lịch sử.
B. Duy vật biện chứng.
C. Duy tâm về lịch sử.
D. Khách quan.

Câu 20. Sự thay đổi trong cơ cấu kinh tế (ví dụ: từ nông nghiệp sang công nghiệp) sẽ kéo theo sự thay đổi nào?
A. Chỉ thay đổi về địa lý.
B. Chỉ thay đổi về khí hậu.
C. Thay đổi về cơ cấu xã hội, văn hóa, giáo dục, pháp luật… (ý thức xã hội).
D. Không có bất kỳ sự thay đổi nào.

Câu 21. Vai trò của Triết học Mác – Lênin đối với việc nhận thức và cải tạo xã hội là gì?
A. Chỉ giải thích lý thuyết.
B. Không có ảnh hưởng.
C. Cung cấp thế giới quan duy vật lịch sử, giúp con người hiểu đúng quy luật xã hội, từ đó hành động một cách khoa học.
D. Chỉ để dự đoán tương lai.

Câu 22. Để biến đổi xã hội một cách hiệu quả, chúng ta phải tác động vào yếu tố nào?
A. Chỉ tác động vào ý thức xã hội.
B. Chỉ tác động vào tư tưởng của cá nhân.
C. Tác động vào tồn tại xã hội, đặc biệt là phương thức sản xuất; đồng thời phát huy vai trò của ý thức xã hội.
D. Chỉ tác động vào các yếu tố tự nhiên.

Câu 23. Trong các hiện tượng xã hội, yếu tố nào là kết quả của tồn tại xã hội?
A. Địa lý.
B. Khí hậu.
C. Thể chế chính trị, pháp luật, đạo đức, tôn giáo, khoa học, nghệ thuật.
D. Tài nguyên thiên nhiên.

Câu 24. Khi nghiên cứu lịch sử một dân tộc, cần bắt đầu từ đâu để có cái nhìn khoa học?
A. Từ các truyền thuyết, thần thoại.
B. Từ các tư tưởng của các vĩ nhân.
C. Từ các điều kiện kinh tế, sinh hoạt vật chất của dân tộc đó.
D. Từ các tác phẩm nghệ thuật.

Câu 25. Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về mối quan hệ tồn tại xã hội và ý thức xã hội giúp chúng ta tránh được những sai lầm nào trong hoạt động thực tiễn?
A. Chỉ có chủ quan duy ý chí.
B. Chỉ có kinh nghiệm chủ nghĩa.
C. Cả chủ quan duy ý chí và kinh nghiệm chủ nghĩa (duy vật tầm thường).
D. Cả hai đều không tránh được.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: