Bài tập trắc nghiệm Triết học Mác – Lênin Bài 29: Con người trong mối quan hệ tự nhiên – xã hội là một phần quan trọng trong Chương 14: Quan điểm triết học Mác – Lênin về con người thuộc học phần Triết học Mác – Lênin trong chương trình Đại Học khối ngành khoa học xã hội và nhân văn, sư phạm, luật, kinh tế, chính trị…
Chủ đề “Con người trong mối quan hệ tự nhiên – xã hội” là nội dung cốt lõi trong quan điểm của triết học Mác – Lênin về con người. Nắm vững luận điểm này giúp sinh viên hiểu rõ bản chất phức hợp của con người, sự thống nhất biện chứng giữa yếu tố sinh học và xã hội, vai trò quyết định của các mối quan hệ xã hội. Đây là nền tảng để hình thành thế giới quan khoa học về con người, chống lại các quan điểm phiến diện (sinh vật hóa hay xã hội hóa tuyệt đối), đồng thời định hướng cho việc phát triển toàn diện con người trong xã hội.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn củng cố kiến thức cơ bản, chuẩn bị nền tảng vững chắc cho việc học các chương tiếp theo!
Bài tập trắc nghiệm Triết học Mác-Lênin Bài 29: Con người trong mối quan hệ tự nhiên – xã hội
Câu 1. Theo Triết học Mác – Lênin, con người là một thực thể như thế nào?
A. Thuần túy sinh học.
B. Thuần túy xã hội.
C. Thuần túy tinh thần.
D. Thống nhất biện chứng giữa yếu tố sinh học và yếu tố xã hội.
Câu 2. Yếu tố nào sau đây thể hiện con người là một thực thể sinh học?
A. Có khả năng tư duy trừu tượng.
B. Sáng tạo ra công cụ lao động.
C. Có ngôn ngữ.
D. Có cơ thể sinh vật, tuân theo quy luật sinh học (sinh, lão, bệnh, tử).
Câu 3. Yếu tố nào sau đây thể hiện con người là một thực thể xã hội?
A. Có bản năng tự vệ.
B. Có khả năng sinh sản.
C. Có nhu cầu ăn uống.
D. Có ý thức, ngôn ngữ, hoạt động lao động và quan hệ xã hội.
Câu 4. Luận điểm “Bản chất con người là tổng hòa các quan hệ xã hội” là của ai?
A. V.I. Lênin.
B. C. Mác.
C. Ph. Ăngghen.
D. Ludwig Feuerbach.
Câu 5. Luận điểm “Bản chất con người là tổng hòa các quan hệ xã hội” có nghĩa là gì?
A. Con người không có gì tự nhiên.
B. Con người là sản phẩm của các mối quan hệ tình cảm.
C. Bản chất con người là không thay đổi.
D. Con người là sản phẩm của xã hội, bản chất của con người được hình thành và thể hiện trong toàn bộ các mối quan hệ xã hội.
Câu 6. Yếu tố nào đóng vai trò quyết định trong việc hình thành bản chất xã hội của con người?
A. Di truyền sinh học.
B. Môi trường tự nhiên.
C. Ý chí cá nhân.
D. Hoạt động lao động và quan hệ xã hội.
Câu 7. Vai trò của lao động đối với sự hình thành con người là gì?
A. Chỉ là phương tiện kiếm sống.
B. Chỉ là hoạt động tiêu thụ năng lượng.
C. Là hoạt động chủ yếu tạo ra con người, làm cho con người tách khỏi giới tự nhiên và phát triển tư duy.
D. Không liên quan đến sự tiến hóa của loài người.
Câu 8. Vai trò của ngôn ngữ đối với sự hình thành con người là gì?
A. Chỉ là phương tiện giao tiếp đơn thuần.
B. Không liên quan đến tư duy.
C. Có trước khi con người xuất hiện.
D. Là công cụ của tư duy, phương tiện giao tiếp, giúp con người hình thành ý thức và truyền đạt kinh nghiệm xã hội.
Câu 9. Quan điểm nào sau đây KHÔNG phù hợp với Triết học Mác – Lênin về con người?
A. Con người là sản phẩm của lịch sử.
B. Con người là chủ thể của lịch sử.
C. Con người có tính sinh học và tính xã hội.
D. Con người hoàn toàn bị quyết định bởi yếu tố sinh học.
Câu 10. Sự khác biệt cơ bản giữa con người và động vật là gì?
A. Khả năng di chuyển.
B. Khả năng ăn uống.
C. Khả năng cảm nhận.
D. Khả năng chế tạo và sử dụng công cụ lao động, có ý thức và ngôn ngữ.
Câu 11. Các nhu cầu sinh học cơ bản của con người (ăn, uống, ngủ, nghỉ…) được thể hiện như thế nào trong xã hội?
A. Hoàn toàn giống động vật.
B. Bị biến mất.
C. Được xã hội hóa, mang dấu ấn của văn hóa, lịch sử và trình độ phát triển xã hội.
D. Không có ý nghĩa xã hội.
Câu 12. “Sự phát triển toàn diện của con người” trong chủ nghĩa Mác – Lênin có nghĩa là gì?
A. Chỉ phát triển thể chất.
B. Chỉ phát triển trí tuệ.
C. Chỉ phát triển đạo đức.
D. Phát triển hài hòa cả về thể chất, trí tuệ, năng lực, đạo đức, và các quan hệ xã hội.
Câu 13. Để đạt được sự phát triển toàn diện của con người, cần có điều kiện nào?
A. Chỉ dựa vào ý chí cá nhân.
B. Chỉ dựa vào sự phát triển của tự nhiên.
C. Phát triển đồng bộ lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất, xây dựng xã hội mới, tạo môi trường thuận lợi.
D. Chỉ tập trung vào giáo dục.
Câu 14. Quan điểm “con người là thước đo của mọi vật” của thuyết ngụy biện đã bị Triết học Mác – Lênin phê phán vì:
A. Quá đề cao tính khách quan.
B. Không thấy được vai trò của tự nhiên.
C. Tuyệt đối hóa tính chủ quan, cá nhân, không thấy được tính xã hội và lịch sử của con người.
D. Phủ nhận vai trò của khoa học.
Câu 15. Vai trò của con người trong lịch sử là gì?
A. Con người chỉ là đối tượng thụ động của lịch sử.
B. Lịch sử phát triển độc lập với con người.
C. Lịch sử là ý chí của một số cá nhân.
D. Con người vừa là sản phẩm của lịch sử, vừa là chủ thể sáng tạo ra lịch sử.
Câu 16. Mối quan hệ giữa cá nhân và xã hội là gì?
A. Tách rời, đối lập.
B. Cá nhân quyết định xã hội.
C. Xã hội quyết định hoàn toàn cá nhân.
D. Thống nhất biện chứng: cá nhân tồn tại trong xã hội và là sản phẩm của xã hội, nhưng cá nhân cũng tác động trở lại và biến đổi xã hội.
Câu 17. Để nhận thức đúng đắn về con người, cần tránh quan điểm nào sau đây?
A. Quan điểm duy vật biện chứng.
B. Quan điểm duy vật lịch sử.
C. Quan điểm sinh vật hóa con người hoặc xã hội hóa con người một cách tuyệt đối.
D. Quan điểm toàn diện về con người.
Câu 18. “Người là tổng hoà những quan hệ xã hội” có ý nghĩa phương pháp luận gì?
A. Chúng ta không cần quan tâm đến yếu tố sinh học của con người.
B. Chúng ta có thể thay đổi bản chất con người một cách tùy tiện.
C. Để hiểu về một cá nhân, cần xem xét họ trong tổng thể các mối quan hệ xã hội mà họ tham gia.
D. Mọi người đều giống nhau về bản chất.
Câu 19. Trong hoạt động giáo dục, việc nhấn mạnh cả việc rèn luyện thể chất, bồi dưỡng tri thức, phẩm chất đạo đức và năng lực hoạt động xã hội là sự quán triệt quan điểm nào về con người?
A. Con người là thực thể sinh học.
B. Con người là thực thể xã hội.
C. Con người phát triển toàn diện.
D. Con người là chủ thể.
Câu 20. Khái niệm “ý thức” của con người được hình thành và phát triển chủ yếu nhờ yếu tố nào?
A. Bản năng di truyền.
B. Tác động của môi trường tự nhiên thuần túy.
C. Lao động và ngôn ngữ.
D. Cảm giác bẩm sinh.
Câu 21. Quan điểm của Mác – Lênin về con người là cơ sở lý luận cho việc đấu tranh chống lại:
A. Các tư tưởng khoa học.
B. Các hoạt động xã hội.
C. Chủ nghĩa cá nhân cực đoan, chủ nghĩa phân biệt chủng tộc, giới tính.
D. Các quan điểm đề cao sự tiến bộ.
Câu 22. Trong quá trình phát triển xã hội, việc thay đổi các quan hệ sản xuất, cơ sở hạ tầng có ảnh hưởng gì đến con người?
A. Không ảnh hưởng.
B. Chỉ ảnh hưởng đến kinh tế.
C. Ảnh hưởng sâu sắc đến đời sống vật chất và tinh thần, đến bản chất con người.
D. Chỉ ảnh hưởng đến một số cá nhân.
Câu 23. Sự phát triển tự do của mỗi người là điều kiện cho sự phát triển tự do của tất cả mọi người, luận điểm này của Mác nhấn mạnh điều gì?
A. Tự do cá nhân tuyệt đối.
B. Tự do chỉ có khi không có xã hội.
C. Mối quan hệ biện chứng giữa cá nhân và xã hội, mục tiêu của chủ nghĩa cộng sản là giải phóng toàn diện con người.
D. Vai trò của nhà nước.
Câu 24. Trong hoạt động thực tiễn, việc hiểu rõ bản chất con người giúp chúng ta:
A. Thao túng con người.
B. Chỉ phục vụ lợi ích cá nhân.
C. Phủ nhận vai trò của các tổ chức xã hội.
D. Xây dựng các chính sách, biện pháp phù hợp để phát huy tiềm năng và cải tạo con người.
Câu 25. Sự tồn tại và phát triển của con người luôn gắn liền với:
A. Sự tồn tại của một số loài vật cụ thể.
B. Sự bất biến của tự nhiên.
C. Mối quan hệ với tự nhiên và mối quan hệ với xã hội.
D. Sự tách rời khỏi môi trường.