A. Phong trào công nhân với phong trào yêu nước và tư tưởng tiến bộ phương Tây.
B. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào yêu nước nồng nàn của dân tộc.
C. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào nông dân và các phong trào yêu nước khác.
D. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.Câu 2: Luận điểm của Hồ Chí Minh: “Đảng muốn vững, thì phải có chủ nghĩa làm cốt, trong đảng ai cũng phải hiểu, ai cũng phải theo chủ nghĩa ấy. Đảng mà không có chủ nghĩa cũng như người không có trí khôn, tàu không có bàn chỉ nam” được trình bày trong tác phẩm nào?
A. Tác phẩm “Thường thức chính trị”.
B. Tác phẩm “Nâng cao đạo đức cách mạng, quét sạch chủ nghĩa cá nhân”.
C. Tác phẩm “Đường cách mệnh”.
D. Tác phẩm “Sửa đổi lối làm việc”.Câu 3: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, bản chất giai cấp của Đảng Cộng sản Việt Nam được xác định một cách toàn diện và sâu sắc là gì?
A. Đảng là đội tiên phong của giai cấp công nhân và của tầng lớp trí thức.
B. Đảng là Đảng của giai cấp công nhân, của nhân dân lao động và của dân tộc Việt Nam.
C. Đảng là tổ chức chính trị đại diện cho lợi ích của toàn thể dân tộc Việt Nam.
D. Đảng là chính đảng của riêng giai cấp công nhân, mang bản chất công nhân.
Câu 4: Hệ thống các nguyên tắc tổ chức và sinh hoạt Đảng theo tư tưởng Hồ Chí Minh bao gồm những nội dung cốt lõi nào sau đây?
A. Tập trung dân chủ; Tự do tư tưởng; Đoàn kết thống nhất và Kỷ luật nghiêm minh.
B. Tập trung dân chủ; Tự phê bình và phê bình; Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách.
C. Tự phê bình và phê bình; Kỷ luật nghiêm minh; Giữ mối liên hệ với quần chúng.
D. Tập trung dân chủ; Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách; Tự phê bình và phê bình; Kỷ luật nghiêm minh, tự giác; Đoàn kết thống nhất trong Đảng.
Câu 5: Luận điểm: “Phải giữ gìn Đảng ta thật trong sạch, phải xứng đáng là người lãnh đạo, là người đầy tớ trung thành của nhân dân” được Hồ Chí Minh trình bày trong văn kiện nào?
A. Tác phẩm “Đạo đức cách mạng” (1958).
B. Tác phẩm “Nâng cao đạo đức cách mạng, quét sạch chủ nghĩa cá nhân” (1969).
C. Bản “Di chúc” lịch sử của Người (1969).
D. Tác phẩm “Sửa đổi lối làm việc” (1947).
Câu 6: Theo Hồ Chí Minh, để xây dựng một Đảng vững mạnh, công tác chỉnh đốn Đảng cần được tiến hành thường xuyên và toàn diện trên những mặt nào?
A. Chỉnh đốn về mặt tư tưởng, đạo đức và tác phong công tác.
B. Chỉnh đốn về mặt chính trị, tư tưởng và phương pháp lãnh đạo.
C. Chỉnh đốn về mặt chính trị, tư tưởng và tổ chức.
D. Chỉnh đốn về mặt tổ chức, cán bộ và kiểm tra, giám sát.
Câu 7: Quan điểm “Đảng ta là đạo đức, là văn minh” được Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định một cách trang trọng trong văn kiện nào?
A. Bài nói tại Lễ kỷ niệm 30 năm ngày thành lập Đảng (1960).
B. Báo cáo chính trị tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (1951).
C. Diễn văn khai mạc Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (1960).
D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946).
Câu 8: Đảng Cộng sản Việt Nam chính thức trở thành Đảng cầm quyền từ thời điểm lịch sử nào?
A. Ngay sau khi được thành lập vào tháng 2 năm 1930.
B. Khi Cách mạng tháng Tám thành công, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời (1945).
C. Sau chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ và ký kết Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954).
D. Sau khi đất nước hoàn toàn thống nhất, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội (1975).
Câu 9: Luận điểm “Đảng ta là một Đảng cầm quyền” được Hồ Chí Minh lần đầu tiên trình bày rõ trong văn kiện nào sau đây?
A. Báo cáo chính trị tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II (1951).
B. Tác phẩm “Sửa đổi lối làm việc” (1947).
C. Bản “Di chúc” thiêng liêng của Người (1969).
D. Lời kêu gọi thi đua ái quốc (1948).
Câu 10: Nhận định của Hồ Chí Minh: “Đảng muốn vững thì phải có chủ nghĩa làm cốt, trong đảng ai cũng phải hiểu, ai cũng phải theo chủ nghĩa ấy…” được trích từ tác phẩm nào?
A. Tác phẩm “Đạo đức cách mạng”.
B. Tác phẩm “Đường cách mệnh”.
C. Tác phẩm “Sửa đổi lối làm việc”.
D. Tác phẩm “Thường thức chính trị”.
Câu 11: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, để Đảng thật sự trong sạch, vững mạnh, xứng đáng là người lãnh đạo của nhân dân, mỗi đảng viên và cán bộ phải làm gì?
A. Thường xuyên tu dưỡng đạo đức cách mạng, nâng cao trình độ lý luận.
B. Thực sự thấm nhuần đạo đức cách mạng, thật sự cần kiệm liêm chính, chí công vô tư.
C. Luôn giữ vững lập trường giai cấp công nhân, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc.
D. Tích cực học tập và làm theo tấm gương đạo đức của các thế hệ đi trước.
Câu 12: Luận điểm “Đoàn kết là một truyền thống cực kỳ quý báu của Đảng ta, của dân ta” được Hồ Chí Minh nhấn mạnh trong văn kiện nào?
A. Tác phẩm “Sửa đổi lối làm việc”.
B. Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến.
C. Bản “Di chúc” lịch sử.
D. Tác phẩm “Thường thức chính trị”.
Câu 13: Trong tác phẩm nào, Hồ Chí Minh đã chỉ ra những khuyết điểm của một Đảng cầm quyền và yêu cầu phải thường xuyên tìm cách sửa chữa để Đảng tiến bộ, mạnh dạn, chắc chắn, chân chính?
A. Tác phẩm “Sửa đổi lối làm việc”.
B. Tác phẩm “Đường cách mệnh”.
C. Tác phẩm “Đạo đức cách mạng”.
D. Bản “Di chúc” lịch sử.
Câu 14: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, một trong những điều kiện quan trọng để cách mạng thành công, cũng như người cầm lái có vững thì thuyền mới chạy là gì?
A. Phải có sự đoàn kết của toàn dân tộc.
B. Phải có một Đảng cách mệnh vững vàng.
C. Phải có đường lối cách mạng đúng đắn.
D. Phải có sự ủng hộ của quốc tế.
Câu 15: Trong các luận điểm sau, luận điểm nào thể hiện rõ nhất vai trò và bản chất của Đảng Cộng sản Việt Nam theo tư tưởng Hồ Chí Minh?
A. Đảng ta – Đảng dân chủ.
B. Đảng ta – Đảng đoàn kết.
C. Đảng ta là một Đảng cầm quyền.
D. Đảng ta – Đảng cách mạng.
Câu 16: Trong Di chúc viết ngày 10/5/1969, Hồ Chí Minh nhấn mạnh yếu tố nền tảng nào cần được giữ gìn trong Đảng để đảm bảo sự đoàn kết, thống nhất?
A. Phải có tình đồng chí thương yêu lẫn nhau.
B. Phải có tinh thần phê bình và tự phê bình.
C. Phải có kỷ luật nghiêm minh và tự giác.
D. Phải có tình đồng chí, tình thương yêu lẫn nhau.
Câu 17: Theo Hồ Chí Minh, vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân trong cách mạng Việt Nam được quyết định bởi nhân tố khách quan nào là chủ yếu?
A. Do số lượng của giai cấp công nhân chiếm đa số trong xã hội.
B. Do địa vị kinh tế, đặc điểm chính trị – xã hội khách quan của giai cấp công nhân.
C. Do ý muốn chủ quan của Đảng Cộng sản áp đặt lên phong trào.
D. Do sự ủng hộ mạnh mẽ của các tầng lớp nhân dân khác trong xã hội.
Câu 18: Tên gọi đầu tiên của Đảng khi được thành lập vào tháng 2 năm 1930 là gì?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Đảng Lao động Việt Nam.
D. Đông Dương Cộng sản Đảng.
Câu 19: Đảng ta mang tên Đảng Lao động Việt Nam trong giai đoạn lịch sử nào?
A. Từ năm 1930 đến năm 1945.
B. Từ năm 1945 đến năm 1951.
C. Từ năm 1951 đến năm 1976.
D. Từ năm 1960 đến năm 1975.
Câu 20: Hoàn thiện quan điểm của Hồ Chí Minh: “Muốn việc thành công hay thất bại là do cán bộ tốt hay …”
A. Trung thành.
B. Kém.
C. Tận tụy.
D. Dũng cảm.
Câu 21: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, công tác gốc của Đảng, nền tảng cho mọi thắng lợi của cách mạng là gì?
A. Công tác tư tưởng và công tác lý luận.
B. Công tác tổ chức và công tác dân vận.
C. Công tác cán bộ.
D. Công tác kiểm tra và công tác giám sát.
Câu 22: Tác phẩm “Sửa đổi lối làm việc” của Chủ tịch Hồ Chí Minh được viết vào năm nào?
A. Năm 1945.
B. Năm 1946.
C. Năm 1947.
D. Năm 1948.
Câu 23: Tác phẩm “Dân vận” của Chủ tịch Hồ Chí Minh, một văn kiện có giá trị lý luận và thực tiễn sâu sắc, được viết vào thời gian nào?
A. 15/10/1947
B. 15/10/1948
C. 15/10/1949
D. 15/10/1950
Câu 24: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, phương án nào sau đây diễn đạt SAI về bản chất của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?
A. Phục vụ nhân dân, đem lại mọi lợi ích chính đáng cho dân.
B. Chăm lo mọi mặt của đời sống vật chất và tinh thần nhân dân.
C. Do dân làm chủ, tổ chức nên một nhà nước của dân, do dân.
D. Là công cụ chuyên chính để cai trị và quản lý xã hội.
Câu 25: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, Đảng lãnh đạo Nhà nước chủ yếu bằng phương thức nào?
A. Bằng đường lối, chủ trương, chính sách; thông qua tổ chức đảng và đảng viên; bằng công tác kiểm tra.
B. Bằng việc ra các mệnh lệnh hành chính trực tiếp cho các cơ quan nhà nước.
C. Bằng việc quyết định toàn bộ công tác nhân sự trong bộ máy nhà nước.
D. Bằng việc trực tiếp điều hành các hoạt động kinh tế, xã hội của đất nước.
Câu 26: Cuộc tổng tuyển cử đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được tổ chức vào thời gian nào?
A. Năm 1945.
B. Năm 1946.
C. Năm 1948.
D. Năm 1950.
Câu 27: Hệ thống luận điểm của Hồ Chí Minh về Đảng Cộng sản Việt Nam được cấu trúc một cách khoa học và logic, bao gồm bao nhiêu luận điểm chính?
A. 4 luận điểm.
B. 5 luận điểm.
C. 6 luận điểm.
D. 7 luận điểm.
Câu 28: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, luận điểm về Đảng Cộng sản là nhân tố quyết định hàng đầu thắng lợi của cách mạng Việt Nam đã xác định nội dung cốt lõi nào?
A. Xác định bản chất giai cấp của Đảng.
B. Xác định vai trò lãnh đạo của Đảng.
C. Xác định quy luật ra đời của Đảng.
D. Xác định các nguyên tắc xây dựng Đảng.
Câu 29: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, luận điểm “Đảng Cộng sản Việt Nam là sản phẩm của sự kết hợp chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước” nhằm làm rõ điều gì?
A. Vị thế cầm quyền của Đảng.
B. Năng lực lãnh đạo của Đảng.
C. Quy luật ra đời của Đảng.
D. Bản chất giai cấp của Đảng.
Câu 30: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, luận điểm “Đảng Cộng sản Việt Nam là Đảng của giai cấp công nhân, đồng thời là Đảng của dân tộc Việt Nam” nhằm xác định nội dung gì?
A. Xác định vị thế cầm quyền của Đảng.
B. Xác định bản chất của Đảng.
C. Xác định chức năng của Đảng.
D. Xác định vai trò lãnh đạo của Đảng.
Câu 31: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, bản chất giai cấp công nhân của Đảng được thể hiện ở đâu?
A. Ở số lượng đảng viên xuất thân từ giai cấp công nhân.
B. Ở trình độ học vấn và chuyên môn của đội ngũ đảng viên.
C. Ở nền tảng lý luận, mục tiêu, đường lối, nguyên tắc tổ chức của Đảng.
D. Ở sự ủng hộ của giai cấp công nhân đối với đường lối của Đảng.
Câu 32: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, luận điểm “Đảng Cộng sản Việt Nam phải lấy chủ nghĩa Mác-Lênin làm nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành động” có ý nghĩa gì?
A. Khẳng định vai trò quyết định của ý thức hệ đối với sự tồn tại của Đảng.
B. Khẳng định tính khoa học và cách mạng trong toàn bộ hoạt động của Đảng.
C. Thể hiện sự trung thành tuyệt đối với học thuyết của các nhà kinh điển.
D. Nhấn mạnh tầm quan trọng của công tác lý luận trong xây dựng Đảng.
Câu 33: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, hệ thống các nguyên tắc xây dựng Đảng kiểu mới bao gồm những nguyên tắc nào?
A. Tập trung dân chủ; Tự phê bình và phê bình; Kỷ luật tự giác; Đoàn kết thống nhất.
B. Tập trung dân chủ; Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách; Tự phê bình và phê bình; Kỷ luật nghiêm minh, tự giác; Đoàn kết thống nhất.
C. Tập thể lãnh đạo; Cá nhân phụ trách; Kỷ luật nghiêm minh; Giữ mối liên hệ với dân.
D. Dân chủ tập trung; Tự do tư tưởng; Giữ gìn đoàn kết; Kỷ luật sắt.
Câu 34: Toàn bộ hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng Cộng sản Việt Nam được xây dựng dựa trên bao nhiêu nguyên tắc cơ bản?
A. 3 nguyên tắc.
B. 4 nguyên tắc.
C. 5 nguyên tắc.
D. 6 nguyên tắc.
Câu 35: Luận điểm “Đảng phải thường xuyên tự chỉnh đốn, tự đổi mới, làm cho Đảng trong sạch, vững mạnh” của Hồ Chí Minh đã xác định nội dung gì?
A. Quy luật tồn tại và phát triển của Đảng.
B. Phương thức lãnh đạo của Đảng đối với xã hội.
C. Vai trò của Đảng trong hệ thống chính trị.
D. Mối quan hệ giữa Đảng và nhân dân.
Câu 36: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, Quốc hội khóa I của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có tổng số bao nhiêu đại biểu?
A. 333 đại biểu.
B. 425 đại biểu.
C. 475 đại biểu.
D. 350 đại biểu.
Câu 37: Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được Quốc hội thông qua vào năm nào?
A. Năm 1945.
B. Năm 1946.
C. Năm 1950.
D. Năm 1954.
Câu 38: Hiến pháp thứ hai của nước ta, Hiến pháp của thời kỳ xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, được thông qua vào năm nào?
A. Năm 1954.
B. Năm 1959.
C. Năm 1965.
D. Năm 1975.
Câu 39: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, khái niệm “giặc nội xâm” bao gồm những tệ nạn nguy hiểm nào?
A. Tham ô, lãng phí, quan liêu.
B. Bệnh thành tích, hình thức, xa rời thực tế.
C. Bệnh cá nhân, bè phái, mất đoàn kết.
D. Bệnh độc đoán, chuyên quyền, gia trưởng.
Câu 40: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh về pháp luật, phương án nào thể hiện đúng nhất bản chất của pháp luật xã hội chủ nghĩa?
A. Pháp luật là ý chí và là công cụ bảo vệ lợi ích của nhân dân lao động.
B. Pháp luật là công cụ chuyên chính để bảo vệ lợi ích của giai cấp cầm quyền.
C. Pháp luật là hệ thống quy tắc để duy trì trật tự và sự cai trị của Đảng.
D. Pháp luật là phương tiện để thực hiện đường lối chính trị của giai cấp lãnh đạo.