Trắc Nghiệm Tư Tưởng Hồ Chí Minh Chương 5 là bài kiểm tra kiến thức trọng tâm thuộc chương 5 trong học phần Tư tưởng Hồ Chí Minh – một môn lý luận chính trị quan trọng trong chương trình đào tạo đại học ở Việt Nam. Đề thi được tham khảo từ chương trình giảng dạy tại Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội (USSH – VNUHN), do ThS. Nguyễn Thị Mai Hương, giảng viên Bộ môn Tư tưởng Hồ Chí Minh – USSH biên soạn, năm 2025. Nội dung tài liệu đại học chương 5 tập trung vào quan điểm của Hồ Chí Minh về đạo đức cách mạng, phẩm chất cần có của người cán bộ, đảng viên, cũng như vai trò của đạo đức trong sự nghiệp cách mạng và xây dựng con người mới xã hội chủ nghĩa.
Bộ đề Trắc Nghiệm Tư Tưởng Hồ Chí Minh Chương 5 trên nền tảng dethitracnghiem.vn được trình bày khoa học, câu hỏi được phân chia rõ theo từng nội dung trong chương, kèm theo đáp án chính xác và giải thích cụ thể giúp sinh viên ôn tập hiệu quả. Giao diện thân thiện, hỗ trợ làm bài không giới hạn, lưu đề yêu thích và theo dõi tiến độ học tập qua biểu đồ kết quả cá nhân. Đây là công cụ lý tưởng giúp sinh viên các trường đại học củng cố kiến thức tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi giữa kỳ, cuối kỳ.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Tư Tưởng Hồ Chí Minh Chương 5
Câu 1: Khẩu hiệu chiến lược nổi tiếng: “Vô sản tất cả các nước và các dân tộc bị áp bức, đoàn kết lại!” là sự phát triển sáng tạo của ai đối với tư tưởng của Các Mác?
A. Ph. Ăngghen
B. Hồ Chí Minh
C. V.I. Lênin
D. Các nhà cách mạng phương Đông
Câu 2: Luận điểm nổi tiếng của Chủ tịch Hồ Chí Minh: “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành công, đại thành công!” được Người long trọng khẳng định tại sự kiện lịch sử nào?
A. Bài nói chuyện trong buổi lễ bế mạc Đại hội thành lập Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
B. Bài nói chuyện tại lớp bồi dưỡng cán bộ về công tác Mặt trận
C. Bài nói chuyện tại Hội nghị mở rộng Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam
D. Bài nói chuyện tại Đại hội đại biểu Mặt trận Tổ quốc Việt Nam lần thứ II (1961)
Câu 3: Theo đánh giá của Hồ Chí Minh, nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự thất bại của các phong trào yêu nước Việt Nam cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX là gì?
A. Các phong trào không tập hợp được sức mạnh của toàn thể dân tộc thống nhất.
B. Thiếu một giai cấp lãnh đạo tiên tiến có khả năng vạch ra đường lối đúng đắn.
C. Khủng hoảng về đường lối cứu nước, bế tắc trong việc lựa chọn hệ tư tưởng.
D. Sự đàn áp tàn bạo và sức mạnh vượt trội của chủ nghĩa thực dân Pháp.
Câu 4: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, vấn đề đại đoàn kết toàn dân tộc được xác định ở vị trí nào trong đường lối cách mạng Việt Nam?
A. Đại đoàn kết dân tộc là một vấn đề có tính sách lược, tùy thuộc vào từng giai đoạn.
B. Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề có tầm quan trọng chiến lược, quyết định thành công.
C. Đại đoàn kết dân tộc là một thủ đoạn chính trị để tập hợp lực lượng quần chúng.
D. Đại đoàn kết dân tộc là nhiệm vụ thứ yếu sau nhiệm vụ xây dựng Đảng vững mạnh.
Câu 5: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, lực lượng chủ yếu và nòng cốt của khối đại đoàn kết toàn dân tộc bao gồm những thành phần nào?
A. Giai cấp công nhân, nông dân và các tầng lớp tiểu tư sản thành thị.
B. Giai cấp công nhân, nông dân và đội ngũ học trò, nhà buôn yêu nước.
C. Giai cấp công nhân, nông dân và các lực lượng vũ trang nhân dân.
D. Giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và tầng lớp lao động trí óc.
Câu 6: Quan điểm nào sau đây thể hiện đúng nhất vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam trong khối đại đoàn kết dân tộc theo tư tưởng Hồ Chí Minh?
A. Đảng vừa là thành viên của Mặt trận dân tộc thống nhất, vừa là lực lượng lãnh đạo Mặt trận.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam là lực lượng duy nhất có vai trò trong Mặt trận dân tộc thống nhất.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam giữ vai trò lãnh đạo tuyệt đối và đứng ngoài Mặt trận dân tộc thống nhất.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam chỉ là một thành viên bình đẳng như các tổ chức khác trong Mặt trận.
Câu 7: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, Mặt trận dân tộc thống nhất được xác định là nơi quy tụ của những lực lượng nào?
A. Là tổ chức của các đảng phái, các đoàn thể, các nhân sĩ, trí thức yêu nước.
B. Là tổ chức của các giai cấp và tầng lớp nhân dân trong khối liên minh công nông.
C. Là tổ chức của giai cấp công nhân, nông dân và các tầng lớp lao động trí óc.
D. Là nơi quy tụ mọi tổ chức và cá nhân yêu nước ở cả trong nước và ngoài nước.
Câu 8: Để tranh thủ tối đa sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa trong đấu tranh cách mạng, Hồ Chí Minh đã coi trọng nhân tố nền tảng nào?
A. Tự lực cánh sinh, dựa vào sức mình là chính, kết hợp với sự giúp đỡ của quốc tế.
B. Có đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, không liên kết với bất kỳ bên nào.
C. Dựa hoàn toàn vào nguồn lực và sự ủng hộ của phe xã hội chủ nghĩa.
D. Tranh thủ viện trợ của tất cả các nước, không phân biệt chế độ chính trị.
Câu 9: Nguyên tắc cốt lõi trong hoạt động ngoại giao của Hồ Chí Minh, thể hiện sự kết hợp hài hòa giữa kiên định và linh hoạt là gì?
A. Phải cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về các vấn đề có tính nguyên tắc.
B. Phải mềm dẻo cả về nguyên tắc và sách lược để tranh thủ đồng minh.
C. Vừa cứng rắn về những vấn đề có tính nguyên tắc, vừa mềm dẻo về sách lược.
D. Nguyên tắc “Dĩ bất biến, ứng vạn biến” trong mọi tình huống đối ngoại.
Câu 10: Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết toàn dân tộc bao gồm những yếu tố nào sau đây?
A. Truyền thống yêu nước, nhân ái, tinh thần đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
B. Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin về vai trò của quần chúng nhân dân.
C. Tổng kết kinh nghiệm thành công và thất bại của các phong trào cách mạng.
D. Sự kết hợp của truyền thống dân tộc, quan điểm Mác-Lênin và kinh nghiệm thực tiễn.
Câu 11: Cơ sở lý luận trực tiếp và quan trọng nhất hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết toàn dân tộc là gì?
A. Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin về vai trò của quần chúng nhân dân.
B. Tinh thần đoàn kết, yêu nước, thương nòi của dân tộc Việt Nam qua hàng ngàn năm.
C. Tư tưởng tập hợp lực lượng của các nhà cách mạng tiền bối ở trong nước.
D. Kinh nghiệm về xây dựng mặt trận ở các cuộc cách mạng trên thế giới.
Câu 12: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, đại đoàn kết toàn dân tộc có vai trò như thế nào trong sự nghiệp cách mạng?
A. Là đường lối chiến lược, là nhân tố quyết định mọi thắng lợi của cách mạng.
B. Là một sách lược cách mạng, được vận dụng linh hoạt trong từng giai đoạn.
C. Là một biện pháp tập hợp lực lượng quần chúng để thực hiện mục tiêu trước mắt.
D. Là một thủ đoạn chính trị để phân hóa và cô lập kẻ thù của cách mạng.
Câu 13: Hoàn thiện quan điểm của Hồ Chí Minh về sức mạnh của khối đại đoàn kết: “Đoàn kết là sức mạnh, đoàn kết là thắng lợi, đoàn kết là…”
A. Sức mạnh
B. Then chốt
C. Điểm mẹ
D. Thành công
Câu 14: Để thực hiện đại đoàn kết toàn dân tộc, yếu tố nào phải được quán triệt và xem là nền tảng theo tư tưởng Hồ Chí Minh?
A. Đường lối, chủ trương, chính sách đúng đắn của Đảng.
B. Đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, đa phương hóa.
C. Chủ trương phát triển kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân.
D. Chính sách an sinh xã hội, đảm bảo công bằng xã hội.
Câu 15: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, điều kiện tiên quyết để thực hiện đại đoàn kết toàn dân tộc là gì?
A. Phải xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của cả dân tộc.
B. Phải xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của Đảng Cộng sản.
C. Phải xác định mục tiêu chung là giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp.
D. Phải xác định mục tiêu, nhiệm vụ chung của cả dân tộc làm điểm tương đồng.
Câu 16: Khái niệm “dân” trong tư tưởng Hồ Chí Minh được hiểu một cách toàn diện và sâu sắc là gì?
A. Chỉ những người Việt Nam cụ thể, sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
B. Là tập hợp đông đảo quần chúng nhân dân lao động bị áp bức, bóc lột.
C. Chỉ bao gồm những người Việt Nam có lòng yêu nước, căm thù giặc.
D. Là mỗi con người Việt Nam cụ thể và là tập hợp đông đảo quần chúng nhân dân.
Câu 17: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, chủ thể của khối đại đoàn kết toàn dân tộc được xác định là ai?
A. Do Đảng Cộng sản Việt Nam làm chủ thể duy nhất và lãnh đạo.
B. Do nhân dân lao động mà nòng cốt là liên minh công – nông – trí thức.
C. Do mọi người dân Việt Nam, không phân biệt giai cấp, tầng lớp.
D. Do con Rồng, cháu Tiên, những người mang trong mình dòng máu Việt.
Câu 18: Để thực hiện thành công đại đoàn kết toàn dân tộc, theo Hồ Chí Minh, cần phải có phẩm chất gì?
A. Phải có tấm lòng khoan dung, độ lượng với con người, kế thừa truyền thống yêu nước.
B. Phải có một đường lối chính trị đúng đắn và một phương pháp cách mạng khoa học.
C. Phải xóa bỏ mọi thành kiến về giai cấp, xóa bỏ mọi khác biệt về ý thức hệ.
D. Phải có tinh thần cảnh giác cách mạng cao độ và lập trường giai cấp vững vàng.
Câu 19: Nền tảng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc trong tư tưởng Hồ Chí Minh là gì?
A. Giai cấp công nhân.
B. Giai cấp nông dân.
C. Tầng lớp lao động trí óc.
D. Liên minh giữa giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức.
Câu 20: Mặt trận Việt Nam Độc lập Đồng minh (Việt Minh), hình thức tổ chức của khối đại đoàn kết dân tộc, được thành lập vào năm nào?
A. Năm 1941.
B. Năm 1945.
C. Năm 1946.
D. Năm 1947.
Câu 21: Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam (Hội Liên Việt) được thành lập vào thời gian nào?
A. Năm 1945.
B. Năm 1946.
C. Năm 1947.
D. Năm 1948.
Câu 22: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, tổ chức chính trị – xã hội nào là hình thức tiêu biểu của khối đại đoàn kết toàn dân tộc?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
D. Mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 23: Nguyên tắc hoạt động cốt lõi của Mặt trận dân tộc thống nhất theo tư tưởng Hồ Chí Minh là gì?
A. Hiệp thương dân chủ, đảm bảo sự đoàn kết và thống nhất.
B. Tập trung dân chủ, cấp dưới phục tùng tuyệt đối cấp trên.
C. Thống nhất ý chí và hành động, không có ý kiến trái chiều.
D. Tôn trọng ý kiến cá nhân, tự do tranh luận không giới hạn.
Câu 24: Vai trò của Đảng Cộng sản trong Mặt trận dân tộc thống nhất được Hồ Chí Minh xác định như thế nào?
A. Vừa là thành viên của Mặt trận, vừa là lực lượng lãnh đạo Mặt trận.
B. Là lực lượng duy nhất có quyền lãnh đạo tuyệt đối trong Mặt trận.
C. Vừa là thành viên, vừa là lực lượng lãnh đạo, là linh hồn của khối đại đoàn kết.
D. Là lực lượng định hướng, chỉ lối cho hoạt động của toàn Mặt trận.
Câu 25: Sự kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại trong tư tưởng Hồ Chí Minh được thể hiện qua việc nào sau đây?
A. Kết hợp chủ nghĩa yêu nước chân chính với chủ nghĩa quốc tế vô sản.
B. Xây dựng khối liên minh chiến đấu giữa giai cấp vô sản ở các nước thuộc địa.
C. Đoàn kết chặt chẽ với các lực lượng cách mạng, tiến bộ trên thế giới.
D. Thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược cách mạng ở hai miền đất nước.
Câu 26: Trong mối quan hệ biện chứng giữa sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại, Hồ Chí Minh đã xác định vai trò của sức mạnh dân tộc như thế nào?
A. Là một nguồn lực quyết định, là cơ sở nền tảng, là yếu tố bên trong.
B. Là yếu tố quan trọng ngang bằng với sức mạnh thời đại trong mọi giai đoạn.
C. Là yếu tố có vai trò thứ yếu, phụ thuộc vào sự giúp đỡ của quốc tế.
D. Là yếu tố chỉ phát huy tác dụng khi có sự kết hợp với sức mạnh thời đại.
Câu 27: Câu nói: “Đoàn kết là sức mạnh, là then chốt của thành công” được Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định vào năm nào?
A. Năm 1961.
B. Năm 1962.
C. Năm 1963.
D. Năm 1964.
Câu 28: Câu nói bất hủ: “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành công, đại thành công” được Hồ Chí Minh nói vào năm nào?
A. Năm 1960.
B. Năm 1961.
C. Năm 1962.
D. Năm 1963.
Câu 29: Câu nói: “Một dân tộc không tự lực cánh sinh mà cứ ngồi chờ dân tộc khác giúp đỡ thì không xứng đáng được độc lập” của Hồ Chí Minh ra đời năm nào?
A. Năm 1950.
B. Năm 1951.
C. Năm 1952.
D. Năm 1953.
Câu 30: Theo Hồ Chí Minh, tại sao để thực hiện đại đoàn kết, chúng ta phải có lòng khoan dung, độ lượng?
A. Vì con người luôn có cả mặt tốt và mặt xấu, cần khơi dậy mặt tốt.
B. Vì đó là truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam từ ngàn xưa.
C. Vì đó là yêu cầu bắt buộc của chủ nghĩa Mác-Lênin đối với người cộng sản.
D. Vì làm như vậy sẽ dễ dàng tập hợp lực lượng mà không cần đấu tranh tư tưởng.
Câu 31: Theo Hồ Chí Minh, tại sao cần phải tổ chức các dân tộc, các giai cấp, các tầng lớp thành một khối thống nhất?
A. Vì được tổ chức lại thành một khối vững chắc thì mới tạo ra sức mạnh to lớn.
B. Vì nếu để riêng lẻ, các cá nhân sẽ không thể tự bảo vệ được quyền lợi của mình.
C. Vì chỉ khi là một cộng đồng có tổ chức thì mới nhận được sự giúp đỡ của quốc tế.
D. Vì đó là yêu cầu của Đảng Cộng sản để dễ dàng thực hiện vai trò lãnh đạo.
Câu 32: Tại sao Hồ Chí Minh coi khối liên minh các dân tộc phương Đông là một trong những “cánh của cách mạng vô sản”?
A. Vì đây là một lực lượng khổng lồ chống lại chủ nghĩa đế quốc, chủ nghĩa thực dân.
B. Vì khối liên minh này không liên quan trực tiếp đến cách mạng ở các nước tư bản.
C. Vì đây là một tổ chức mạnh mẽ có thể thay thế vai trò của Quốc tế Cộng sản.
D. Vì các dân tộc phương Đông có nền văn hóa tương đồng, dễ dàng đoàn kết với nhau.
Câu 33: Theo Hồ Chí Minh, học chủ nghĩa Mác-Lênin không phải để thuộc lòng câu chữ mà là để làm gì?
A. Để học thuộc các luận điểm lý luận và áp dụng một cách máy móc.
B. Để sống với nhau có tình, có nghĩa, để vận dụng vào thực tiễn cách mạng.
C. Để chứng tỏ trình độ lý luận cao, vượt trội hơn các học thuyết khác.
D. Để có phương pháp tư duy biện chứng và phương pháp làm việc khoa học.
Câu 34: Hồ Chí Minh đến với chủ nghĩa Mác-Lênin và trở thành người cộng sản Việt Nam đầu tiên vào thời điểm lịch sử nào?
A. Năm 1919.
B. Năm 1920.
C. Năm 1925.
D. Năm 1930.
Câu 35: Trong tác phẩm nào, Hồ Chí Minh đã chỉ ra rằng, muốn cách mạng thành công trước hết phải có Đảng cách mệnh?
A. Bản án chế độ Thực dân Pháp.
B. Đường Cách mệnh.
C. Chánh cương vắn tắt của Đảng.
D. Thường thức chính trị.
Câu 36: Luận điểm của Hồ Chí Minh “Bây giờ còn một điểm rất quan trọng, cũng là điểm mẹ. Điểm này mà thực hiện tốt thì đẻ ra con cháu đều tốt. Đó là đoàn kết” nhằm nhấn mạnh nội dung gì?
A. Vai trò của đại đoàn kết dân tộc.
B. Nội dung của đại đoàn kết dân tộc.
C. Hình thức tổ chức của khối đại đoàn kết dân tộc.
D. Nguyên tắc xây dựng và hoạt động của đại đoàn kết dân tộc.
Câu 37: Khi nói “Đại đoàn kết tức là trước hết phải đoàn kết đại đa số nhân dân”, Hồ Chí Minh muốn nhấn mạnh điều gì trong xây dựng khối đại đoàn kết?
A. Phải xác định rõ nội dung cốt lõi của đại đoàn kết toàn dân tộc.
B. Phải xác định đúng hình thức tổ chức của khối đại đoàn kết.
C. Phải xác định được vai trò của từng giai cấp trong khối đại đoàn kết.
D. Phải xác định đúng nền tảng của khối đại đoàn kết là liên minh công-nông-trí.
Câu 38: Luận điểm “Đoàn kết là sức mạnh của chúng ta. Đoàn kết chặt chẽ, thì chúng ta nhất định có thể khắc phục mọi khó khăn, phát triển mọi thuận lợi…” nhấn mạnh nội dung gì?
A. Vai trò, sức mạnh to lớn của đại đoàn kết dân tộc.
B. Hình thức tổ chức của khối đại đoàn kết dân tộc.
C. Nguyên tắc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc.
D. Nội dung và phương pháp thực hiện đại đoàn kết.
Câu 39: Luận điểm về việc Mặt trận Việt Minh đã làm cách mạng Tháng Tám thành công, lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa… nhằm khẳng định điều gì?
A. Vai trò và những thành quả to lớn của khối đại đoàn kết dân tộc.
B. Vai trò lãnh đạo tuyệt đối của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Nguyên tắc xây dựng và hoạt động của Mặt trận dân tộc thống nhất.
D. Nội dung của chính sách đại đoàn kết trong từng thời kỳ lịch sử.
Câu 40: Câu nói của Hồ Chí Minh: “…Ai có tài, có đức, có sức, có lòng phụng sự Tổ quốc và phục vụ nhân dân thì ta đoàn kết với họ” thể hiện tư tưởng gì?
A. Nội dung, chính sách đại đoàn kết dân tộc rộng rãi, không định kiến.
B. Hình thức tổ chức linh hoạt của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
C. Vai trò của người tài, người đức trong sự nghiệp cách mạng chung.
D. Nguyên tắc tập hợp lực lượng không phân biệt giai cấp, thành phần.
