Trắc Nghiệm Tư Tưởng Hồ Chí Minh CTU là tài liệu ôn tập chuyên sâu dành cho sinh viên học môn Tư tưởng Hồ Chí Minh tại Trường Đại học Cần Thơ (CTU). Đề ôn luyện đại học do ThS. Nguyễn Minh Châu – giảng viên Bộ môn Lý luận Chính trị – CTU biên soạn vào năm 2024, nhằm giúp sinh viên hệ thống hóa kiến thức về cuộc đời hoạt động cách mạng của Bác, các giá trị tư tưởng về độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội, đạo đức cách mạng, nhân cách Hồ Chí Minh, và vận dụng tư tưởng đó trong giai đoạn hiện nay.
Thông qua nền tảng Dethitracnghiem.vn, bộ trắc nghiệm Tư Tưởng Hồ Chí Minh CTU cung cấp hệ thống câu hỏi được phân loại thành các chủ đề rõ ràng: từ cơ sở hình thành tư tưởng, tư tưởng về độc lập – tự do – hạnh phúc, đến tư tưởng về đại đoàn kết dân tộc và xây dựng xã hội công bằng, văn minh. Mỗi câu hỏi đều có đáp án, lời giải chi tiết, hỗ trợ sinh viên tự đánh giá và củng cố kiến thức. Hệ thống còn tích hợp biểu đồ theo dõi tiến trình học tập, chức năng lưu đề yêu thích và làm lại nhiều lần giúp tăng hiệu quả ôn luyện trước kỳ kiểm tra học phần.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Tư Tưởng Hồ Chí Minh CTU
Câu 1. Theo Hồ Chí Minh, nhân tố nào giữ vai trò là cội nguồn, là sợi chỉ đỏ xuyên suốt của truyền thống dân tộc Việt Nam?
A. Tinh thần cần cù, sáng tạo và lạc quan trong cuộc sống.
B. Truyền thống đoàn kết, nhân nghĩa, tương thân tương ái.
C. Chủ nghĩa yêu nước và ý chí kiên cường, bất khuất đấu tranh.
D. Tinh thần hiếu học và trí thông minh, linh hoạt trong ứng xử.
Câu 2. Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt cơ bản, giúp Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam?
A. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp tại Đại hội Tua (12/1920).
B. Gửi bản “Yêu sách của nhân dân An Nam” tới Hội nghị Vécxây (1919).
C. Đọc “Sơ thảo lần thứ nhất…” của Lênin.
D. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên tại Quảng Châu (1925).
Câu 3. Yếu tố nào giữ vai trò là cơ sở thế giới quan và phương pháp luận của tư tưởng Hồ Chí Minh?
A. Chủ nghĩa Mác – Lênin.
B. Tinh hoa văn hóa phương Đông.
C. Các giá trị truyền thống dân tộc.
D. Tư tưởng dân chủ của phương Tây.
Câu 4. Hồ Chí Minh đã tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại theo phương pháp nào?
A. Tiếp thu có chọn lọc, trên cơ sở phát huy các giá trị văn hóa dân tộc làm nền tảng.
B. Ưu tiên tiếp thu văn hóa phương Tây.
C. Chỉ tiếp thu tư tưởng phù hợp với phương Đông.
D. Tiếp thu toàn bộ không phân biệt nguồn gốc.
Câu 5. Giai đoạn nào là thời kỳ tư tưởng Hồ Chí Minh tiếp tục hoàn thiện và soi đường cho cách mạng?
A. Từ 1945 đến 1969.
B. Từ 1930 đến 1945.
C. Từ 1921 đến 1930.
D. Từ 1911 đến 1920.
Câu 6. Luận điểm sáng tạo nhất trong tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc là gì?
A. Độc lập dân tộc phải gắn liền chặt chẽ với chủ nghĩa xã hội.
B. Là sự nghiệp của toàn dân.
C. Cần có Đảng lãnh đạo.
D. Phải dùng bạo lực cách mạng.
Câu 7. Theo Hồ Chí Minh, lực lượng tiến hành cách mạng giải phóng dân tộc gồm:
A. Chỉ công – nông.
B. Công – nông – tiểu tư sản.
C. Toàn thể dân tộc, tập hợp trong một Mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi.
D. Lực lượng tiến bộ, có sự ủng hộ quốc tế.
Câu 8. Về phương pháp cách mạng, Hồ Chí Minh chủ trương:
A. Đấu tranh chính trị ôn hòa.
B. Bạo lực cách mạng của quần chúng, kết hợp chính trị và vũ trang.
C. Chỉ đấu tranh vũ trang.
D. Kêu gọi can thiệp quốc tế.
Câu 9. Điều kiện tiên quyết để thắng lợi cách mạng giải phóng dân tộc là:
A. Sự lãnh đạo đúng đắn của một Đảng Cộng sản chân chính.
B. Sự ủng hộ quốc tế.
C. Quân đội hiện đại.
D. Viện trợ vật chất từ bên ngoài.
Câu 10. Sự sáng tạo của Hồ Chí Minh trong mối quan hệ giữa cách mạng thuộc địa và chính quốc là:
A. Cách mạng thuộc địa có tính chủ động, có khả năng thắng lợi trước cách mạng chính quốc.
B. Cách mạng thuộc địa phụ thuộc chính quốc.
C. Hai cách mạng phải nổ ra đồng thời.
D. Thắng lợi chính quốc sẽ kéo theo thuộc địa.
Câu 11. Theo Hồ Chí Minh, mục tiêu cao nhất của CNXH ở Việt Nam là:
A. Xây dựng kinh tế công nghiệp hiện đại.
B. Không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của toàn thể nhân dân lao động.
C. Nhà nước của dân, do dân, vì dân.
D. Vị thế cao trên thế giới.
Câu 12. Đặc điểm lớn nhất khi VN bước vào thời kỳ quá độ lên CNXH là:
A. Có sự giúp đỡ của các nước XHCN.
B. Truyền thống yêu nước và tin Đảng.
C. Từ nước nông nghiệp lạc hậu tiến thẳng lên CNXH, bỏ qua TBCN.
D. Tài nguyên phong phú và lao động cần cù.
Câu 13. Động lực quan trọng nhất để xây dựng CNXH theo Hồ Chí Minh:
A. Viện trợ từ quốc tế.
B. Nguồn lực nội sinh, phát huy sức mạnh toàn dân tộc.
C. Mô hình kinh tế tiên tiến.
D. Sự lãnh đạo của Đảng.
Câu 14. Trở lực nguy hiểm nhất trong xây dựng CNXH là:
A. Tàn dư phong kiến.
B. Thế lực thù địch bên ngoài.
C. Chủ nghĩa cá nhân, quan liêu, tham ô, lãng phí.
D. Trình độ dân trí thấp.
Câu 15. Về bước đi xây dựng CNXH, Hồ Chí Minh lưu ý:
A. Làm dần dần, không nóng vội, duy ý chí.
B. Làm nhanh, mạnh.
C. Ưu tiên công nghiệp nặng.
D. Học tập nguyên mô hình nước XHCN.
Câu 16. Đảng Cộng sản VN là sản phẩm của sự kết hợp giữa:
A. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
B. Công nhân – nông dân – tầng lớp khác.
C. Mác – Lênin và dân chủ tư sản.
D. Yêu nước truyền thống và triết học phương Đông.
Câu 17. Nguyên tắc tổ chức quan trọng nhất trong xây dựng Đảng là:
A. Tự phê bình và phê bình.
B. Tập trung dân chủ.
C. Đoàn kết thống nhất.
D. Gắn bó với nhân dân.
Câu 18. Đặc trưng cốt lõi của Nhà nước của dân, do dân, vì dân là:
A. Hệ thống pháp luật nghiêm minh.
B. Bộ máy tinh gọn.
C. Mọi quyền lực thuộc về nhân dân lao động.
D. Do Đảng lãnh đạo toàn diện.
Câu 19. Nền tảng của khối đại đoàn kết dân tộc là:
A. Liên minh công – nông – trí thức.
B. Sự thống nhất về mục tiêu độc lập, tự do, ấm no.
C. Sự lãnh đạo của Đảng.
D. Tình đồng bào và truyền thống đoàn kết.
Câu 20. Phương thức xây dựng đại đoàn kết toàn dân tộc là:
A. Chính sách công bằng, xã hội.
B. Hiệp thương dân chủ.
C. Tuyên truyền, giáo dục.
D. Xây dựng Mặt trận dân tộc thống nhất có tổ chức chặt chẽ.
Câu 21. Mục đích của đoàn kết quốc tế theo tư tưởng Hồ Chí Minh là:
A. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại để thực hiện thắng lợi mục tiêu cách mạng.
B. Nâng cao vị thế quốc tế.
C. Tạo môi trường hòa bình.
D. Góp phần vào phong trào nhân dân thế giới.
Câu 22. Chuẩn mực đạo đức được Hồ Chí Minh coi là “cái gốc” là:
A. Yêu thương con người.
B. Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư.
C. Trung với nước, hiếu với dân.
D. Tinh thần quốc tế trong sáng.
Câu 23. Theo Hồ Chí Minh, vai trò của văn hóa là:
A. Công cụ tuyên truyền chính sách.
B. Là mục tiêu, động lực của cách mạng và phát triển xã hội.
C. Phụ thuộc vào kinh tế.
D. Nền tảng tinh thần của dân tộc.
Câu 24. Trong “Năm điều Bác Hồ dạy”, điều đầu tiên là:
A. Đoàn kết tốt, kỷ luật tốt.
B. Giữ gìn vệ sinh thật tốt.
C. Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào.
D. Học tập tốt, lao động tốt.
Câu 25. Nguyên tắc quan trọng nhất để xây dựng đạo đức mới:
A. Tu dưỡng đạo đức suốt đời.
B. Nói đi đôi với làm, nêu gương.
C. Xây đi đôi với chống.
D. Dựa vào quần chúng kiểm tra cán bộ.
Câu 26. Quan điểm về “con người” của Hồ Chí Minh là:
A. Thống nhất giữa sinh học – xã hội.
B. Sản phẩm của quan hệ xã hội.
C. Chủ thể sáng tạo lịch sử.
D. Vừa là mục tiêu, vừa là động lực của cách mạng.
Câu 27. Mục đích chính của việc học tập theo Hồ Chí Minh là:
A. Có kiến thức chuyên môn.
B. Để làm người, phục vụ Tổ quốc và nhân dân.
C. Có địa vị xã hội.
D. Làm cán bộ, lãnh đạo.
Câu 28. Câu “Hiền, dữ phải đâu là tính sẵn…” nhấn mạnh vai trò của:
A. Di truyền và bản chất tự nhiên.
B. Kinh tế – xã hội.
C. Giáo dục và rèn luyện.
D. Môi trường xã hội.
Câu 29. Nền văn hóa mới Hồ Chí Minh hướng tới có tính chất:
A. Tiên tiến, hiện đại, hội nhập.
B. Dân tộc, khoa học và đại chúng.
C. Cách mạng, nhân văn.
D. Thống nhất trong đa dạng.
Câu 30. Hồ Chí Minh cho rằng xây dựng con người mới XHCN cần:
A. Phát triển toàn diện đức, trí, thể, mỹ.
B. Bồi dưỡng phẩm chất chính trị.
C. Phát triển kỹ năng thực tế.
D. Giáo dục tinh thần tập thể.