Trắc Nghiệm Tư Tưởng Hồ Chí Minh EPU là bài kiểm tra đánh giá giữa kỳ và cuối kỳ của học phần Tư tưởng Hồ Chí Minh tại Trường Đại học Điện lực (EPU), một trường đại học công lập nổi bật với chương trình đào tạo kết hợp kỹ thuật – công nghệ và khoa học xã hội. Đề trắc nghiệm đại học được biên soạn bởi ThS. Lê Thị Mỹ Hạnh, giảng viên Bộ môn Khoa học Chính trị – EPU, năm 2025. Nội dung đề tập trung vào các chủ đề trọng tâm như cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh, vai trò của tư tưởng trong cách mạng giải phóng dân tộc, quan điểm về CNXH, đạo đức cách mạng, đại đoàn kết dân tộc và Nhà nước pháp quyền của dân, do dân, vì dân.
Bộ đề Trắc Nghiệm Tư Tưởng Hồ Chí Minh EPU trên nền tảng dethitracnghiem.vn được trình bày rõ ràng, phân loại theo từng chương học, kèm đáp án và lời giải chi tiết giúp sinh viên dễ dàng ôn luyện và củng cố kiến thức. Giao diện luyện thi thân thiện, hỗ trợ làm bài không giới hạn, lưu đề yêu thích và theo dõi tiến độ học tập qua biểu đồ kết quả cá nhân. Đây là công cụ học tập hiệu quả giúp sinh viên Đại học Điện lực và các trường đại học khác nắm chắc nội dung môn học và đạt kết quả cao trong kỳ thi môn Tư tưởng Hồ Chí Minh.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Tư Tưởng Hồ Chí Minh Đại học Điện lực EPU
Câu 1: Theo cấu trúc của giáo trình chính thức môn Tư tưởng Hồ Chí Minh được biên soạn và ban hành năm 2021, toàn bộ nội dung học phần được hệ thống hóa thành bao nhiêu chương?
A. 6 chương.
B. 5 chương.
C. 8 chương.
D. 7 chương.
Câu 2: Tác phẩm kinh điển “Bản án chế độ thực dân Pháp”, một văn kiện tố cáo mạnh mẽ chủ nghĩa thực dân, được Nguyễn Ái Quốc xuất bản lần đầu tiên tại thành phố nào?
A. Pa-ri.
B. Hà Nội.
C. Luân Đôn.
D. Matxcơva.
Câu 3: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc nào, Đảng ta đã lần đầu tiên chính thức đưa ra một định nghĩa hoàn chỉnh về tư tưởng Hồ Chí Minh?
A. Đại hội VI (năm 1986).
B. Đại hội VII (năm 1991).
C. Đại hội IX (năm 2001).
D. Đại hội X (năm 2006).
Câu 4: Sự kiện Nguyễn Tất Thành rời bến cảng Nhà Rồng, bắt đầu hành trình tìm đường cứu nước diễn ra vào thời điểm lịch sử cụ thể nào?
A. Ngày 3 tháng 6 năm 1911.
B. Ngày 4 tháng 6 năm 1911.
C. Ngày 5 tháng 6 năm 1911.
D. Ngày 6 tháng 6 năm 1911.
Câu 5: Giai đoạn nào được xác định là thời kỳ hình thành về cơ bản hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh về con đường cách mạng Việt Nam?
A. Giai đoạn 1911 – 1920.
B. Giai đoạn 1920 – 1930.
C. Giai đoạn 1930 – 1941.
D. Giai đoạn 1941 – 1969.
Câu 6: Chủ tịch Hồ Chí Minh đã từ trần, vĩnh biệt toàn Đảng, toàn dân ta vào thời khắc lịch sử nào?
A. 9 giờ 45 phút ngày 2 tháng 9 năm 1969.
B. 9 giờ 47 phút ngày 2 tháng 9 năm 1969.
C. 9 giờ 45 phút ngày 3 tháng 9 năm 1969.
D. 9 giờ 09 phút ngày 1 tháng 9 năm 1969.
Câu 7: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, bên cạnh giặc ngoại xâm, cách mạng Việt Nam còn phải đấu tranh quyết liệt để loại bỏ những kẻ thù nội tại nào?
A. Chủ nghĩa thực dân và tay sai; nghèo nàn, dốt nát, lạc hậu; chủ nghĩa cá nhân.
B. Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm và các tàn dư của chế độ cũ.
C. Chủ nghĩa tư bản, chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch quốc tế.
D. Chủ nghĩa thực dân cũ, chủ nghĩa thực dân mới và chủ nghĩa đế quốc.
Câu 8: Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hợp Quốc (UNESCO) đã ra nghị quyết vinh danh Hồ Chí Minh là “Anh hùng giải phóng dân tộc, nhà văn hóa kiệt xuất” vào năm nào?
A. Năm 1969.
B. Năm 1975.
C. Năm 1987.
D. Năm 1990.
Câu 9: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, để giành được thắng lợi triệt để, cách mạng giải phóng dân tộc ở Việt Nam tất yếu phải đi theo con đường nào?
A. Con đường cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
B. Con đường cách mạng vô sản.
C. Con đường cách mạng xã hội chủ nghĩa từ đầu.
D. Con đường cách mạng tư sản dân quyền.
Câu 10: Lời chỉ thị mang tính lịch sử: “Lúc cơ thuận lợi đã tới, dù phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải cương quyết giành cho được độc lập” là của ai?
A. Phạm Văn Đồng.
B. Trường Chinh.
C. Võ Nguyên Giáp.
D. Hoàng Quốc Việt.
Câu 11: Khi ví một người “một mắt sáng, một mắt mờ”, Hồ Chí Minh muốn phê phán tình trạng nào trong cán bộ, đảng viên?
A. Có kinh nghiệm thực tiễn phong phú nhưng thiếu lý luận cách mạng soi đường.
B. Không có cả lý luận cách mạng sâu sắc và kinh nghiệm thực tiễn phong phú.
C. Chỉ có lý luận sách vở, giáo điều mà không có kinh nghiệm thực tiễn quý báu.
D. Có tầm nhìn xa trông rộng nhưng lại thiếu những kỹ năng làm việc cụ thể.
Câu 12: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, hai ngành kinh tế nào được coi là nền tảng, tạo cơ sở vững chắc cho sự phát triển của đất nước?
A. Công nghiệp và Thương nghiệp.
B. Công nghiệp và Dịch vụ.
C. Công nghiệp và Nông nghiệp.
D. Nông nghiệp và Thương nghiệp.
Câu 13: Trong hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh, đại đoàn kết toàn dân tộc được xác định có vai trò và vị trí như thế nào trong tiến trình cách mạng?
A. Là một đường lối chiến lược xuyên suốt, nhân tố quyết định thành công.
B. Là một sách lược cách mạng, được vận dụng linh hoạt trong từng giai đoạn.
C. Là một biện pháp tình thế để tập hợp lực lượng quần chúng cách mạng.
D. Là một thủ đoạn chính trị để phân hóa và cô lập hàng ngũ của kẻ thù.
Câu 14: Mặt trận Việt Nam Độc lập Đồng minh (Việt Minh), hình thức tổ chức của khối đại đoàn kết, ra đời vào thời gian nào?
A. Ngày 19 tháng 5 năm 1941.
B. Ngày 02 tháng 9 năm 1945.
C. Ngày 19 tháng 5 năm 1946.
D. Ngày 19 tháng 12 năm 1946.
Câu 15: Khi ví đoàn kết là “Điểm mẹ”, Hồ Chí Minh muốn nhấn mạnh ý nghĩa gì của tinh thần đoàn kết?
A. Là cội nguồn, là khởi điểm sinh ra mọi thắng lợi của sự nghiệp cách mạng.
B. Là nhân tố quan trọng hỗ trợ cho các yếu tố khác để đi đến thắng lợi.
C. Là sự kết nối huyết thống, tình cảm như con cháu trong một gia đình lớn.
D. Là sự tôn trọng, kính trên nhường dưới như truyền thống ông bà để lại.
Câu 16: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt Nguyễn Ái Quốc từ một người yêu nước trở thành một người cộng sản?
A. Gửi “Bản yêu sách của nhân dân An Nam” tới Hội nghị Véc-xây (1919).
B. Đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của V.I. Lênin (1920).
C. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên tại Quảng Châu (1925).
D. Sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam tại Hương Cảng (1930).
Câu 17: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, cán bộ được ví như bộ phận nào trong mối quan hệ với công việc chung?
A. Là cái gốc của mọi công việc, quyết định sự thành bại.
B. Là cái nền móng để xây dựng sự nghiệp cách mạng.
C. Là ngọn cờ đầu, dẫn dắt phong trào quần chúng.
D. Là cái ngọn, thể hiện kết quả của đường lối.
Câu 18: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, công tác nào được xem là công tác gốc của Đảng, có vai trò quyết định đến sức mạnh và năng lực lãnh đạo của Đảng?
A. Công tác tư tưởng, chính trị.
B. Công tác lý luận và tổng kết thực tiễn.
C. Công tác giáo dục đạo đức cách mạng.
D. Công tác xây dựng đội ngũ cán bộ.
Câu 19: Xác định phương thức nào sau đây không nằm trong hệ thống các phương thức lãnh đạo của Đảng đối với Nhà nước theo tư tưởng Hồ Chí Minh?
A. Lãnh đạo bằng công tác kiểm tra, giám sát thường xuyên, chặt chẽ.
B. Lãnh đạo bằng đường lối, chủ trương, chính sách đúng đắn, khoa học.
C. Lãnh đạo thông qua các tổ chức đảng và đảng viên gương mẫu tiên phong.
D. Lãnh đạo bằng cách ra mệnh lệnh, chỉ thị hành chính trực tiếp.
Câu 20: Hoàn thiện quan điểm của Hồ Chí Minh: “cách mệnh rồi thì quyền giao cho …, chớ để trong tay một bọn ít người”.
A. Giai cấp công nhân.
B. Giai cấp nông dân.
C. Dân chúng số nhiều.
D. Giai cấp tư sản dân tộc.
Câu 21: Trong hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh, con người được xác định có vị trí, vai trò như thế nào đối với cách mạng?
A. Là mục tiêu duy nhất mà sự nghiệp cách mạng luôn hướng tới.
B. Là động lực duy nhất quyết định mọi thắng lợi của cách mạng.
C. Vừa là mục tiêu cao nhất, vừa là động lực chủ yếu của cách mạng.
D. Là lực lượng dự bị hùng hậu của sự nghiệp cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 22: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, con người luôn có xu hướng vươn tới những giá trị cao đẹp nào?
A. Chân – Thiện – Mỹ.
B. Một cuộc sống đầy đủ, tiện nghi về vật chất.
C. Sự giải phóng hoàn toàn bản thân khỏi xã hội.
D. Hạnh phúc của cá nhân tách rời hạnh phúc chung.
Câu 23: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, mục tiêu cuối cùng và cao cả nhất của toàn bộ sự nghiệp cách mạng là gì?
A. Giải phóng xã hội khỏi mọi áp bức, bất công.
B. Giải phóng hoàn toàn giai cấp vô sản.
C. Giải phóng con người một cách toàn diện.
D. Giải phóng dân tộc khỏi ách đô hộ của ngoại xâm.
Câu 24: Hoàn thiện quan điểm của Hồ Chí Minh: “Một dân tộc dốt là một dân tộc …”
A. Chậm phát triển.
B. Lạc hậu.
C. Yếu.
D. Hèn.
Câu 25: Khi khẳng định “Đảng ta là đạo đức, là văn minh”, Hồ Chí Minh đang muốn nhấn mạnh đến phương diện nào của Đảng?
A. Phẩm chất cách mạng, vai trò tiên phong và giá trị văn hóa của Đảng.
B. Trí tuệ, khả năng hoạch định đường lối và chiến lược của Đảng.
C. Vai trò lãnh đạo tuyệt đối, không thể thay thế của Đảng Cộng sản.
D. Bản chất giai cấp công nhân và tính nhân dân sâu sắc của Đảng.
Câu 26: Quan điểm “Dễ trăm lần không dân cũng chịu. Khó vạn lần dân liệu cũng xong” của Hồ Chí Minh đã khẳng định vai trò nào của quần chúng nhân dân?
A. Con người là mục tiêu cao nhất mà cách mạng luôn hướng đến.
B. Tài năng và trí tuệ của nhân dân là nguồn lực vô tận của đất nước.
C. Con người là nguồn sức mạnh, là động lực to lớn của cách mạng.
D. Con người vừa là trung tâm, vừa là chủ thể của sự phát triển xã hội.
Câu 27: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, để xây dựng Mặt trận dân tộc thống nhất vững mạnh, cần phải dựa trên nền tảng nào?
A. Chủ nghĩa Mác – Lênin.
B. Giai cấp công nhân.
C. Khối liên minh công – nông.
D. Đường lối cách mạng vô sản.
Câu 28: Luận điểm “Tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng…” trong Tuyên ngôn Độc lập của Việt Nam được Hồ Chí Minh tiếp thu và phát triển từ văn kiện nào?
A. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Cách mạng Pháp – 1789.
B. Tuyên ngôn Độc lập của Cách mạng Mỹ – 1776.
C. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản do C. Mác và Ph. Ăngghen soạn thảo – 1848.
D. Luận cương “Về quyền dân tộc tự quyết” của V.I. Lênin – 1914.
Câu 29: Tác phẩm quan trọng nào của Nguyễn Ái Quốc được xuất bản bằng tiếng Pháp tại Paris vào năm 1925?
A. Con rồng tre.
B. Đường Kách mệnh.
C. Le Paria (Người cùng khổ).
D. Bản án chế độ thực dân Pháp.
Câu 30: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, kiên trì con đường đã lựa chọn có ý nghĩa cốt lõi là gì?
A. Giữ vững nền độc lập dân tộc bằng mọi giá.
B. Chủ động hội nhập với nền kinh tế thế giới.
C. Thực hiện triệt để cuộc cách mạng dân tộc.
D. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
Câu 31: Luận điểm “Nếu miệng thì tuyên truyền bảo người ta siêng làm… mà tự mình thì ăn trưa, ngủ trễ… tuyên truyền một trăm năm cũng vô ích” đề cập đến nguyên tắc nào trong xây dựng đạo đức mới?
A. Xây đi đôi với chống, lấy xây làm chính.
B. Tu dưỡng đạo đức cách mạng suốt đời.
C. Nói đi đôi với làm, nêu gương về đạo đức.
D. Học đi đôi với hành, lý luận gắn với thực tiễn.
Câu 32: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, yếu tố nào là quan trọng hàng đầu, là điều kiện tiên quyết để xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội?
A. Phải có nền khoa học – kỹ thuật tiên tiến, hiện đại.
B. Phải có nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững.
C. Phải có những con người xã hội chủ nghĩa.
D. Phải có chế độ sở hữu công cộng về tư liệu sản xuất.
Câu 33: Hoàn thiện mục tiêu tổng quát của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội được Đại hội XI của Đảng xác định: “Dân giàu, nước mạnh, …, công bằng, văn minh”.
A. Tiến bộ.
B. Dân chủ.
C. Bình đẳng.
D. Phát triển.
Câu 34: Giá trị truyền thống nào của dân tộc Việt Nam được Hồ Chí Minh kế thừa và phát triển lên một tầm cao mới, trở thành chủ nghĩa yêu nước hiện đại?
A. Lòng nhân ái, khoan dung, độ lượng.
B. Chủ nghĩa yêu nước và ý chí bất khuất.
C. Tinh thần hiếu học, trọng hiền tài.
D. Phẩm chất cần cù, sáng tạo trong lao động.
Câu 35: Sự kiện nào được xem là dấu mốc tạo ra sự chuyển biến về chất, hoàn thiện quá trình định hình tư tưởng cứu nước của Hồ Chí Minh?
A. Người tiếp cận “Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa” của Lênin.
B. Người gửi “Bản yêu sách của nhân dân An Nam” tới Hội nghị Véc-xây.
C. Người chủ trì Hội nghị hợp nhất, thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Người tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp tại Đại hội Tua.
Câu 36: Lời khẳng định ý chí sắt đá: “Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy” được trích từ văn kiện nào?
A. Thư kêu gọi Tổng khởi nghĩa tháng 8 năm 1945.
B. Tuyên ngôn Độc lập ngày 2 tháng 9 năm 1945.
C. Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến ngày 19 tháng 12 năm 1946.
D. Thư gửi đồng bào Nam Bộ tháng 6 năm 1946.
Câu 37: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, động lực quan trọng nhất, có tính chất quyết định để xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là gì?
A. Sự giúp đỡ, ủng hộ của bạn bè quốc tế.
B. Nội lực của dân tộc, sức mạnh của con người Việt Nam.
C. Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng Cộng sản.
D. Tiềm năng kinh tế, tài nguyên thiên nhiên phong phú.
Câu 38: Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết, việc xây dựng Đảng ta trong sạch, vững mạnh hiện nay có ý nghĩa cốt lõi là gì?
A. Để làm hạt nhân cho khối đoàn kết trong khu vực và quốc tế.
B. Để làm hạt nhân hoạch định đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ.
C. Để làm hạt nhân lãnh đạo phong trào cách mạng thế giới.
D. Để làm hạt nhân quy tụ, củng cố khối đại đoàn kết dân tộc và quốc tế.
Câu 39: Khi cho rằng văn hóa là “sự tổng hợp của mọi phương thức sinh hoạt cùng với biểu hiện của nó mà loài người đã sản sinh ra nhằm thích ứng những nhu cầu đời sống và đòi hỏi của sự sinh tồn”, Hồ Chí Minh đang đề cập đến văn hóa theo nghĩa nào?
A. Theo nghĩa rộng, bao trùm toàn bộ đời sống vật chất và tinh thần của xã hội.
B. Theo nghĩa rất hẹp, chỉ bao gồm các hoạt động văn học, nghệ thuật.
C. Theo phương thức sử dụng các công cụ lao động và sinh hoạt hàng ngày.
D. Theo nghĩa hẹp, chỉ bao gồm các giá trị tri thức và hệ thống giáo dục.
Câu 40: Cuộc đấu tranh của Hồ Chí Minh nhằm đòi quyền độc lập, tự do không chỉ cho riêng dân tộc Việt Nam mà còn cho đối tượng nào?
A. Chỉ cho dân tộc Việt Nam và các dân tộc ở Đông Dương.
B. Chỉ cho các dân tộc thuộc địa ở khu vực châu Á.
C. Chỉ cho các dân tộc bị áp bức ở phương Đông.
D. Cho dân tộc Việt Nam và tất cả các dân tộc bị áp bức trên toàn thế giới.