Trắc Nghiệm Tư Tưởng Hồ Chí Minh FPTU là bộ đề ôn tập chuyên sâu dành cho sinh viên học môn Tư tưởng Hồ Chí Minh tại Trường Đại học FPT (FPTU). Đề ôn tập đại học do ThS. Nguyễn Văn Đức – giảng viên Bộ môn Lý luận Chính trị – FPTU biên soạn vào năm 2024, nhằm hỗ trợ sinh viên hệ thống hóa kiến thức về cuộc đời hoạt động, tư tưởng lý luận và giá trị thực tiễn của Chủ tịch Hồ Chí Minh, xoay quanh các nội dung quan trọng như: quan điểm về độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội, tư tưởng đạo đức cách mạng, tư tưởng văn hóa và tư tưởng về quốc phòng toàn dân. Đề thi bám sát giáo trình chính khóa và được thiết kế phù hợp với yêu cầu đánh giá đầu ra của sinh viên FPTU.
Trên nền tảng trực tuyến Dethitracnghiem.vn, bộ trắc nghiệm Tư Tưởng Hồ Chí Minh FPTU được xây dựng theo cấu trúc đề thi chuẩn với các câu hỏi trắc nghiệm được phân chia theo từng chuyên đề. Mỗi câu đều kèm đáp án và lời giải chi tiết, giúp người học tự đánh giá và củng cố kiến thức một cách hiệu quả. Hệ thống cho phép lưu đề thi yêu thích, làm đi làm lại nhiều lần và theo dõi tiến trình học tập qua biểu đồ kết quả trực quan, hỗ trợ sinh viên FPTU nâng cao kỹ năng làm bài và chuẩn bị tốt cho kỳ thi học phần.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Tư Tưởng Hồ Chí Minh FPTU
Câu 1. Mục tiêu cốt lõi của Nguyễn Tất Thành khi quyết định ra đi tìm đường cứu nước năm 1911 là gì?
A. Phân tích, tìm hiểu bản chất của các nước đế quốc để tìm ra giải pháp.
B. Học hỏi các mô hình cách mạng tư sản ở phương Tây để áp dụng.
C. Tìm kiếm sự hỗ trợ về quân sự và tài chính từ các cường quốc.
D. Trở thành một nhà hoạt động chính trị chuyên nghiệp ở châu Âu.
Câu 2. Đâu là cơ sở lý luận giữ vai trò quyết định, cung cấp thế giới quan và phương pháp luận khoa học cho tư tưởng Hồ Chí Minh?
A. Những giá trị yêu nước, đoàn kết của truyền thống dân tộc Việt Nam.
B. Chủ nghĩa Mác – Lênin và các nguyên lý cách mạng của nó.
C. Tinh hoa văn hóa phương Đông với các học thuyết Nho, Phật, Lão.
D. Các tư tưởng dân chủ, tự do từ các cuộc cách mạng ở phương Tây.
Câu 3. Sự kiện Nguyễn Ái Quốc đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của Lênin có ý nghĩa gì?
A. Đánh dấu sự công nhận của Quốc tế Cộng sản đối với Nguyễn Ái Quốc.
B. Giúp Người nhận thức rõ vai trò của giai cấp công nhân trong cách mạng.
C. Là bước ngoặt tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
D. Là cơ sở để Người viết tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp”.
Câu 4. Thời kỳ từ năm 1930 đến 1945, tư tưởng Hồ Chí Minh đã phải đối mặt và vượt qua thử thách lớn nhất nào?
A. Sự đàn áp, khủng bố của chủ nghĩa thực dân Pháp tại Đông Dương.
B. Những hạn chế về mặt lý luận và kinh nghiệm của Đảng ta lúc bấy giờ.
C. Những quan điểm “tả” khuynh, giáo điều từ Quốc tế Cộng sản.
D. Sự khác biệt về đường lối giữa các nhà cách mạng trong nước.
Câu 5. Theo Hồ Chí Minh, cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địa và cách mạng vô sản ở chính quốc có mối quan hệ như thế nào?
A. Cách mạng ở thuộc địa có mối quan hệ mật thiết và có thể thắng lợi trước.
B. Cách mạng ở thuộc địa hoàn toàn phụ thuộc vào thắng lợi ở chính quốc.
C. Thắng lợi của cách mạng ở chính quốc là yếu tố quyết định tất cả.
D. Hai cuộc cách mạng này diễn ra độc lập, không có sự liên hệ với nhau.
Câu 6. Theo Hồ Chí Minh, để cách mạng giải phóng dân tộc thành công, yếu tố nào giữ vai trò quyết định nhất?
A. Sự giúp đỡ và ủng hộ của bạn bè quốc tế, đặc biệt là Liên Xô.
B. Phải có một chính đảng cách mạng chân chính lãnh đạo.
C. Phải xây dựng được một lực lượng vũ trang nhân dân hùng mạnh.
D. Phải tập hợp được đông đảo lực lượng nông dân tham gia.
Câu 7. Luận điểm nào thể hiện rõ nhất tính chủ động, sáng tạo trong tư tưởng Hồ Chí Minh về con đường cách mạng Việt Nam?
A. Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng nhân dân đông đảo.
B. Độc lập dân tộc phải gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
C. Cách mạng giải phóng dân tộc là một bộ phận của cách mạng thế giới.
D. Giải phóng dân tộc phải được thực hiện bằng con đường bạo lực.
Câu 8. Hồ Chí Minh tiếp cận khái niệm “chủ nghĩa xã hội” chủ yếu từ góc độ nào?
A. Từ góc độ chính trị, nhấn mạnh một chế độ nhà nước ưu việt.
B. Từ góc độ kinh tế, nhấn mạnh vào năng suất lao động cao.
C. Từ mục tiêu giải phóng con người, đảm bảo ấm no, hạnh phúc.
D. Từ phương diện học thuật, phân tích các quy luật phát triển xã hội.
Câu 9. Theo Hồ Chí Minh, trở ngại lớn nhất khi Việt Nam bước vào thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là gì?
A. Tình trạng kinh tế nông nghiệp lạc hậu, sản xuất nhỏ là phổ biến.
B. Sự bao vây, cấm vận và chống phá của các thế lực đế quốc.
C. Trình độ quản lý của cán bộ còn yếu, dân trí chưa cao.
D. Tàn dư tư tưởng phong kiến, thực dân còn tồn tại trong xã hội.
Câu 10. Phương châm chỉ đạo xây dựng chủ nghĩa xã hội được Hồ Chí Minh nhấn mạnh là gì?
A. Kết hợp cải tạo xã hội cũ và xây dựng các yếu tố của xã hội mới.
B. Phải tiến hành nhanh chóng, mạnh mẽ để đuổi kịp các nước tiên tiến.
C. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng để làm nền tảng vật chất.
D. Lấy kinh tế làm trọng tâm, các lĩnh vực khác sẽ tự động phát triển.
Câu 11. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam có thêm yếu tố “phong trào yêu nước” so với lý luận Mác-Lênin kinh điển phản ánh điều gì?
A. Vai trò quyết định của giai cấp nông dân trong cách mạng Việt Nam.
B. Sự non yếu của phong trào công nhân Việt Nam lúc bấy giờ.
C. Sự vận dụng sáng tạo học thuyết Mác-Lênin vào thực tiễn Việt Nam.
D. Sự khác biệt về hệ tư tưởng so với các đảng cộng sản khác.
Câu 12. Theo Hồ Chí Minh, để giữ vững vai trò lãnh đạo, Đảng phải coi việc nào là “luật phát triển” của mình?
A. Thường xuyên tiến hành công tác tự phê bình và phê bình trong Đảng.
B. Luôn giữ mối liên hệ máu thịt, mật thiết với quần chúng nhân dân.
C. Tăng cường kỷ luật nghiêm minh, tự giác trong toàn thể đảng viên.
D. Đảm bảo nguyên tắc tập trung dân chủ trong mọi hoạt động.
Câu 13. Nhà nước “vì dân” trong tư tưởng Hồ Chí Minh được hiểu một cách toàn diện là gì?
A. Nhà nước phải chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân.
B. Mọi chủ trương, chính sách đều phải xuất phát từ lợi ích của dân.
C. Cán bộ nhà nước là công bộc, là người đầy tớ trung thành của dân.
D. Là sự tổng hợp của cả ba yếu tố trên một cách chặt chẽ.
Câu 14. Theo Hồ Chí Minh, biện pháp nào có tính chất nền tảng để kiểm soát quyền lực nhà nước và phòng chống tiêu cực?
A. Xây dựng một hệ thống pháp luật thật nghiêm minh và công bằng.
B. Phát huy quyền làm chủ và vai trò giám sát của nhân dân.
C. Tăng cường công tác giáo dục chính trị, tư tưởng cho cán bộ.
D. Nâng cao đời sống vật chất để cán bộ không cần tham nhũng.
Câu 15. Luận điểm: “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành công, đại thành công” của Hồ Chí Minh khẳng định điều gì?
A. Đoàn kết là một truyền thống quý báu của dân tộc cần được phát huy.
B. Đoàn kết là nhân tố quyết định, là quy luật của mọi thắng lợi.
C. Đoàn kết là mục tiêu cuối cùng của sự nghiệp cách mạng Việt Nam.
D. Chỉ cần có đoàn kết là có thể đạt được mọi mục tiêu đề ra.
Câu 16. Theo Hồ Chí Minh, nền tảng để xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc là gì?
A. Lấy lợi ích tối cao của quốc gia, dân tộc làm điểm tương đồng.
B. Phải đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, sáng suốt của Đảng Cộng sản.
C. Lấy liên minh công – nông – trí thức làm hạt nhân nòng cốt.
D. Phải có một tấm lòng khoan dung, độ lượng với tất cả mọi người.
Câu 17. Nguyên tắc quan trọng nhất trong việc thực hiện đoàn kết quốc tế theo tư tưởng Hồ Chí Minh là gì?
A. Phải có sự thống nhất hoàn toàn về mặt ý thức hệ và chính trị.
B. Phải dựa trên cơ sở độc lập, tự chủ, bình đẳng và cùng có lợi.
C. Phải ưu tiên lợi ích của phong trào cách mạng vô sản thế giới.
D. Phải tranh thủ tối đa sự ủng hộ vật chất từ các nước bạn bè.
Câu 18. Theo Hồ Chí Minh, bốn phẩm chất đạo đức cốt lõi của người cách mạng, giống như bốn mùa của trời đất, là gì?
A. Trung, Hiếu, Tình, Nghĩa.
B. Nhân, Trí, Dũng, Tín.
C. Cần, Kiệm, Liêm, Chính.
D. Công, Dung, Ngôn, Hạnh.
Câu 19. Nguyên tắc “Nói đi đôi với làm, phải nêu gương về đạo đức” của Hồ Chí Minh có ý nghĩa cốt lõi là gì?
A. Nhấn mạnh sự thống nhất giữa nhận thức và hành động của mỗi người.
B. Coi trọng vai trò gương mẫu, tiên phong của người cán bộ, đảng viên.
C. Đề cao giá trị của hành động thực tiễn hơn là những lời nói suông.
D. Yêu cầu mọi người phải luôn giữ lời hứa và chịu trách nhiệm.
Câu 20. Quan điểm “Trồng người” của Hồ Chí Minh có ý nghĩa chiến lược như thế nào?
A. Coi giáo dục là quốc sách hàng đầu trong mọi giai đoạn phát triển.
B. Xem con người vừa là mục tiêu, vừa là động lực của cách mạng.
C. Nhấn mạnh tầm quan trọng của việc đào tạo thế hệ trẻ.
D. Coi trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ kế cận.
Câu 21. Theo Hồ Chí Minh, để xây dựng đạo đức mới, phải kiên quyết chống lại kẻ thù nguy hiểm nhất là gì?
A. Bệnh quan liêu, xa rời thực tế, xa rời quần chúng nhân dân.
B. Bệnh thành tích, ham chuộng hình thức, báo cáo không trung thực.
C. Chủ nghĩa cá nhân và những biểu hiện đa dạng của nó.
D. Sự suy thoái về tư tưởng chính trị, phai nhạt lý tưởng.
Câu 22. Trong mối quan hệ giữa “Đức” và “Tài”, Hồ Chí Minh quan niệm như thế nào?
A. “Tài” là yếu tố quyết định, có “tài” thì sẽ có “đức”.
B. “Đức” và “Tài” là hai mặt thống nhất, trong đó “đức” là gốc.
C. Cần phải có “đức” trước rồi sau đó mới cần bồi dưỡng “tài”.
D. Hai phẩm chất này tồn tại độc lập, không có sự ràng buộc.
Câu 23. Quan niệm văn hóa phải có tính “đại chúng” của Hồ Chí Minh có nghĩa là gì?
A. Văn hóa phải được thể hiện bằng hình thức nghệ thuật đơn giản.
B. Văn hóa phải bắt nguồn từ cuộc sống và phục vụ nhân dân.
C. Văn hóa phải có nội dung phù hợp với trình độ của mọi người.
D. Văn hóa phải được phổ biến rộng rãi trong xã hội.
Câu 24. Theo Hồ Chí Minh, động lực quan trọng nhất để xây dựng chủ nghĩa xã hội là gì?
A. Sự ủng hộ, giúp đỡ chí tình của các nước xã hội chủ nghĩa anh em.
B. Nguồn vốn, khoa học và công nghệ hiện đại từ các nước tiên tiến.
C. Sức mạnh nội sinh, tinh thần sáng tạo của con người Việt Nam.
D. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng của đất nước.
Câu 25. Trong Di chúc, Hồ Chí Minh căn dặn Đảng phải giữ gìn sự đoàn kết thống nhất như thế nào?
A. Như giữ gìn nền độc lập, tự do của dân tộc.
B. Như giữ gìn mối liên hệ máu thịt với nhân dân.
C. Như giữ gìn tài sản quý báu nhất của mình.
D. Như giữ gìn con ngươi của mắt mình.
Câu 26. Phẩm chất “Liêm” trong “Cần, Kiệm, Liêm, Chính” được Hồ Chí Minh giải thích là gì?
A. Luôn ngay thẳng, không tà, đặt việc công lên trên việc tư.
B. Luôn trong sạch, không tham lam địa vị, của cải hay danh vọng.
C. Luôn cố gắng, siêng năng, làm việc có kế hoạch, sáng tạo.
D. Sống giản dị, không xa hoa, không lãng phí của công, của dân.
Câu 27. Quan điểm “văn hóa soi đường cho quốc dân đi” của Hồ Chí Minh có nghĩa là gì?
A. Văn hóa là lĩnh vực quan trọng nhất, quyết định mọi lĩnh vực khác.
B. Văn hóa có vai trò dẫn dắt, định hướng cho sự phát triển của xã hội.
C. Mọi người dân phải có trình độ văn hóa cao thì đất nước mới đi lên.
D. Sản phẩm văn hóa nghệ thuật phải phản ánh đúng đời sống nhân dân.
Câu 28. Theo Hồ Chí Minh, cách mạng giải phóng dân tộc phải dựa trên sức mạnh của lực lượng nào?
A. Chủ yếu là giai cấp công nhân và đội ngũ trí thức.
B. Toàn thể dân tộc, không phân biệt giai cấp, tôn giáo.
C. Giai cấp nông dân, lực lượng đông đảo nhất trong xã hội.
D. Lực lượng vũ trang nhân dân do Đảng lãnh đạo.
Câu 29. Nguyên tắc “Tập trung dân chủ” trong Đảng được Hồ Chí Minh nhấn mạnh nhằm mục đích gì?
A. Đảm bảo thiểu số phục tùng đa số, cấp dưới phục tùng cấp trên.
B. Kết hợp trí tuệ tập thể và đề cao trách nhiệm cá nhân.
C. Phát huy dân chủ rộng rãi trong Đảng để tìm ra chân lý.
D. Giữ vững kỷ luật chặt chẽ để đảm bảo sự thống nhất hành động.
Câu 30. Mục tiêu cuối cùng, bao trùm nhất của tư tưởng Hồ Chí Minh là gì?
A. Giành độc lập, thống nhất hoàn toàn cho Tổ quốc Việt Nam.
B. Xây dựng thành công mô hình chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
C. Giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội, giải phóng con người.
D. Xây dựng một nước Việt Nam hùng cường, sánh vai các cường quốc.