Trắc Nghiệm Tư Tưởng Hồ Chí Minh HCMUS là bộ đề ôn luyện học phần dành cho sinh viên đang học môn Tư tưởng Hồ Chí Minh tại Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia TP.HCM (HCMUS). Đề ôn tập đại học được biên soạn bởi ThS. Lê Ngọc Phương – giảng viên Bộ môn Lý luận Chính trị – HCMUS vào năm 2024, nhằm giúp sinh viên nắm chắc kiến thức về tư tưởng Hồ Chí Minh như: tư tưởng về độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội, đạo đức cách mạng, đại đoàn kết toàn dân tộc, và mô hình nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
Thông qua nền tảng học liệu trực tuyến Dethitracnghiem.vn, bộ trắc nghiệm Tư Tưởng Hồ Chí Minh HCMUS gồm hệ thống câu hỏi khách quan, phân loại rõ ràng theo từng chương, kèm đáp án và lời giải chi tiết. Sinh viên có thể ôn tập không giới hạn, lưu lại đề yêu thích, và theo dõi tiến trình học tập qua biểu đồ kết quả. Đây là công cụ hiệu quả giúp sinh viên HCMUS rèn luyện kỹ năng làm bài, củng cố lý thuyết và chuẩn bị kỹ càng cho kỳ thi giữa kỳ và cuối kỳ môn Tư tưởng Hồ Chí Minh.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Tư Tưởng Hồ Chí Minh HCMUS
Câu 1. Đâu là điểm khác biệt cốt lõi về phương pháp luận trong hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành so với các bậc tiền bối?
A. Đi sang phương Tây để phân tích, so sánh và tổng hợp các học thuyết cách mạng.
B. Hướng về phương Đông để tìm kiếm sự giúp đỡ về mặt quân sự và tài chính.
C. Sao chép nguyên bản mô hình cách mạng tư sản của Pháp và Mỹ để áp dụng.
D. Dựa vào sức mạnh của nhân dân để tiến hành các cuộc khởi nghĩa tự phát.
Câu 2. Theo Hồ Chí Minh, giá trị cốt lõi và bền vững nhất mà chủ nghĩa Mác – Lênin mang lại là gì?
A. Cung cấp một mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung hoàn hảo.
B. Đưa ra một hệ thống các công thức cách mạng áp dụng cho mọi quốc gia.
C. Cung cấp thế giới quan và phương pháp luận khoa học, biện chứng.
D. Vạch ra một con đường đấu tranh nghị trường cho các nước thuộc địa.
Câu 3. Sự kiện Nguyễn Ái Quốc đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của Lênin có ý nghĩa quyết định như thế nào?
A. Giúp Người nhận thức rõ vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân.
B. Tìm ra lời giải đáp cho bài toán về con đường giải phóng dân tộc Việt Nam.
C. Là cơ sở để Người viết tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp”.
D. Đánh dấu sự công nhận của Quốc tế Cộng sản đối với Nguyễn Ái Quốc.
Câu 4. Giai đoạn 1921 – 1930 được xem là thời kỳ có ý nghĩa như thế nào đối với tư tưởng Hồ Chí Minh?
A. Thời kỳ tư tưởng của Người phải trải qua những thử thách khắc nghiệt nhất.
B. Thời kỳ hình thành về cơ bản hệ thống lý luận về con đường cách mạng Việt Nam.
C. Thời kỳ Người vận dụng sáng tạo tư tưởng để lãnh đạo cách mạng thành công.
D. Thời kỳ Người tiếp tục bổ sung và hoàn thiện tư tưởng về chủ nghĩa xã hội.
Câu 5. Theo Hồ Chí Minh, mối quan hệ biện chứng giữa giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp là gì?
A. Giải phóng giai cấp là mục tiêu cuối cùng, phải được thực hiện sau cùng.
B. Hai nhiệm vụ phải được tiến hành đồng thời và có tầm quan trọng ngang nhau.
C. Giải phóng dân tộc là tiền đề, là điều kiện tiên quyết cho giải phóng giai cấp.
D. Giải phóng giai cấp phải được thực hiện trước để tạo lực lượng cho giải phóng dân tộc.
Câu 6. Theo Hồ Chí Minh, sức mạnh của bạo lực cách mạng được tạo nên từ đâu?
A. Chủ yếu từ lực lượng vũ trang nhân dân được trang bị vũ khí hiện đại.
B. Là sự kết hợp sức mạnh chính trị của quần chúng và lực lượng vũ trang.
C. Từ sự nổi dậy đồng loạt của giai cấp nông dân trên cả nước khi có thời cơ.
D. Từ sự ủng hộ về quân sự và khí tài của các nước xã hội chủ nghĩa anh em.
Câu 7. Tại sao cách mạng giải phóng dân tộc ở Việt Nam phải do Đảng Cộng sản lãnh đạo?
A. Vì các giai cấp khác không có tinh thần yêu nước và ý chí cách mạng.
B. Vì đây là yêu cầu bắt buộc và cứng nhắc của phong trào cộng sản quốc tế.
C. Vì chỉ có Đảng mới có đường lối cách mạng khoa học và tổ chức chặt chẽ.
D. Vì chỉ có Đảng mới tập hợp được đông đảo lực lượng giai cấp nông dân.
Câu 8. Hồ Chí Minh tiếp cận khái niệm “chủ nghĩa xã hội” chủ yếu từ góc độ nào?
A. Từ mục tiêu đạo đức, vì con người, hướng tới ấm no, tự do, hạnh phúc.
B. Từ phương diện kinh tế, nhấn mạnh vào năng suất lao động và công hữu hóa.
C. Từ phương diện chính trị, nhấn mạnh vào một chế độ nhà nước ưu việt.
D. Từ phương diện học thuật, phân tích các quy luật phát triển kinh tế – xã hội.
Câu 9. Theo Hồ Chí Minh, đặc điểm lớn nhất, mang tính quy luật của thời kỳ quá độ ở Việt Nam là gì?
A. Trình độ dân trí và năng lực quản lý của đội ngũ cán bộ còn nhiều hạn chế.
B. Sự chống phá quyết liệt của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
C. Bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa, từ một nước nông nghiệp lạc hậu đi lên.
D. Tàn dư của tư tưởng và văn hóa phong kiến, thực dân còn nặng nề.
Câu 10. Phương châm chỉ đạo xây dựng chủ nghĩa xã hội được Hồ Chí Minh xác định là gì?
A. Phải làm nhanh, làm vội, đốt cháy giai đoạn để đuổi kịp các nước tiên tiến.
B. Phải ưu tiên cải tạo quan hệ sản xuất rồi mới phát triển lực lượng sản xuất.
C. Phải tiến hành theo bước đi tuần tự, vững chắc, không được chủ quan.
D. Phải tập trung toàn lực vào kinh tế, các lĩnh vực khác sẽ tự động phát triển.
Câu 11. Theo Hồ Chí Minh, Đảng Cộng sản Việt Nam vừa là đảng của giai cấp công nhân, vừa là của dân tộc vì sao?
A. Vì lợi ích của giai cấp công nhân và của dân tộc về cơ bản là thống nhất.
B. Vì đội ngũ đảng viên của Đảng xuất thân từ nhiều giai cấp, tầng lớp khác nhau.
C. Vì Đảng ra đời từ sự kết hợp của nhiều yếu tố, có cả phong trào yêu nước.
D. Vì mục tiêu của Đảng là giải phóng toàn thể dân tộc Việt Nam bị áp bức.
Câu 12. Nguyên tắc nào được Hồ Chí Minh coi là “quy luật phát triển” của Đảng, giúp Đảng luôn trong sạch, vững mạnh?
A. Đảm bảo nguyên tắc tập trung dân chủ trong mọi hoạt động.
B. Giữ gìn sự đoàn kết thống nhất trong nội bộ Đảng.
C. Luôn giữ mối liên hệ máu thịt với quần chúng nhân dân.
D. Tự phê bình và phê bình một cách thường xuyên, thẳng thắn.
Câu 13. Quan điểm của Hồ Chí Minh về xây dựng một Nhà nước pháp quyền có nghĩa là gì?
A. Một nhà nước có hệ thống pháp luật hoàn chỉnh và các cơ quan tư pháp mạnh.
B. Một nhà nước mà trong đó tất cả mọi người đều phải sống và làm việc theo luật.
C. Một nhà nước quản lý bằng pháp luật, nhưng đề cao nền tảng đạo đức.
D. Một nhà nước đề cao vai trò của pháp luật hơn so với vai trò của Đảng.
Câu 14. Biện pháp nào được Hồ Chí Minh coi là căn cơ và hữu hiệu nhất để phòng, chống tệ nạn quan liêu, tham nhũng?
A. Xây dựng một hệ thống pháp luật nghiêm minh, xử lý triệt để các vi phạm.
B. Nâng cao đời sống vật chất và chế độ đãi ngộ cho đội ngũ công chức.
C. Tăng cường công tác giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức cho cán bộ.
D. Phát huy quyền làm chủ và sự giám sát trực tiếp của quần chúng nhân dân.
Câu 15. Theo Hồ Chí Minh, “mẫu số chung” để quy tụ và đoàn kết mọi lực lượng dân tộc là gì?
A. Cùng chung một hệ tư tưởng là chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
B. Chấp nhận sự lãnh đạo duy nhất và tuyệt đối của giai cấp công nhân.
C. Lấy lợi ích tối cao của quốc gia – dân tộc làm điểm tương đồng.
D. Xóa bỏ mọi thành kiến về giai cấp, chính kiến, tôn giáo, tín ngưỡng.
Câu 16. Nguyên tắc cốt lõi, không thể thiếu trong việc thực hiện đoàn kết quốc tế theo tư tưởng Hồ Chí Minh là gì?
A. Phải có sự thống nhất hoàn toàn về chế độ chính trị và ý thức hệ.
B. Phải dựa trên cơ sở độc lập, tự chủ, bình đẳng và cùng có lợi.
C. Phải ưu tiên lợi ích của phong trào cách mạng vô sản trên thế giới.
D. Phải tranh thủ tối đa sự ủng hộ về kinh tế, quân sự từ bên ngoài.
Câu 17. Luận điểm “kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại” của Hồ Chí Minh có ý nghĩa gì?
A. Nhấn mạnh vai trò quyết định của các yếu tố quốc tế đối với cách mạng.
B. Coi sức mạnh dân tộc là nền tảng, sức mạnh thời đại là yếu tố hỗ trợ.
C. Tạo ra một sức mạnh tổng hợp để đảm bảo thắng lợi cho sự nghiệp cách mạng.
D. Thể hiện nghĩa vụ của cách mạng Việt Nam đối với cách mạng thế giới.
Câu 18. Theo Hồ Chí Minh, bốn phẩm chất đạo đức cốt lõi của người cách mạng được ví như bốn mùa của trời đất là gì?
A. Trung, Hiếu, Tình, Nghĩa.
B. Nhân, Trí, Dũng, Tín.
C. Cần, Kiệm, Liêm, Chính.
D. Công, Dung, Ngôn, Hạnh.
Câu 19. Luận điểm “vì lợi ích mười năm thì phải trồng cây, vì lợi ích trăm năm thì phải trồng người” của Hồ Chí Minh khẳng định điều gì?
A. Giáo dục và đào tạo con người là sự nghiệp đòi hỏi sự kiên trì, lâu dài.
B. Cần phải quan tâm đến cả việc phát triển kinh tế và phát triển con người.
C. Đầu tư cho giáo dục là hình thức đầu tư mang lại lợi nhuận cao nhất.
D. Con người là vốn quý nhất, là nhân tố có tính chiến lược quyết định.
Câu 20. Trong mối quan hệ giữa “đức” và “tài”, Hồ Chí Minh quan niệm như thế nào?
A. “Đức” là gốc rễ, là nền tảng cho “tài” phát triển và phục vụ nhân dân.
B. “Tài” là yếu tố quyết định, có “tài” thì sẽ có “đức”.
C. “Đức” và “Tài” là hai mặt tồn tại độc lập, không có sự ràng buộc.
D. Cần phải có “đức” hoàn thiện rồi sau đó mới cần bồi dưỡng về “tài”.
Câu 21. Theo Hồ Chí Minh, kẻ thù nguy hiểm nhất cần phải đấu tranh trong xây dựng đạo đức là gì?
B. Chủ nghĩa cá nhân và những biểu hiện đa dạng của nó trong mỗi con người.
A. Bệnh quan liêu, xa rời thực tế, xa rời quần chúng nhân dân.
C. Bệnh thành tích, ham chuộng hình thức, báo cáo không trung thực.
D. Sự suy thoái về tư tưởng chính trị, phai nhạt lý tưởng cách mạng.
Câu 22. Quan điểm “Trồng người” của Hồ Chí Minh có ý nghĩa chiến lược như thế nào?
A. Nhấn mạnh vai trò của giáo dục và đào tạo trong phát triển đất nước.
C. Coi con người vừa là mục tiêu, vừa là động lực của sự nghiệp cách mạng.
B. Coi trọng việc phát hiện, bồi dưỡng và sử dụng nhân tài cho đất nước.
D. Thể hiện sự quan tâm sâu sắc đến việc xây dựng thế hệ tương lai.
Câu 23. Khi nói “văn hóa soi đường cho quốc dân đi”, Hồ Chí Minh muốn nhấn mạnh vai trò gì của văn hóa?
A. Vai trò quyết định sự phát triển của kinh tế và chính trị trong xã hội.
B. Vai trò nâng cao trình độ học vấn, kiến thức cho toàn thể nhân dân.
C. Vai trò định hướng, dẫn dắt cho toàn bộ sự phát triển của xã hội.
D. Vai trò quảng bá hình ảnh và vị thế của quốc gia ra thế giới bên ngoài.
Câu 24. Trong Di chúc, khi căn dặn về việc “bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho đời sau”, Hồ Chí Minh đã thể hiện tầm nhìn chiến lược nào?
A. Coi trọng việc đào tạo đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật giỏi.
B. Nhấn mạnh vai trò xung kích của thanh niên trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
C. Quan tâm sâu sắc đến việc xây dựng con người một cách toàn diện.
D. Coi trọng việc xây dựng đội ngũ kế thừa trung thành với sự nghiệp của Đảng.
Câu 25. Phẩm chất “Liêm” trong “Cần, Kiệm, Liêm, Chính” được Hồ Chí Minh giải thích là gì?
A. Luôn ngay thẳng, đứng đắn, không thiên vị trong mọi việc.
B. Sống giản dị, không xa hoa, không lãng phí của công, của dân.
C. Luôn cố gắng, siêng năng, làm việc có kế hoạch, sáng tạo.
D. Luôn trong sạch, không tham lam địa vị, của cải hay danh vọng.
Câu 26. Phẩm chất “Kiệm” trong “Cần, Kiệm, Liêm, Chính” theo Hồ Chí Minh được hiểu là gì?
A. Sống giản dị, không xa hoa, không lãng phí của công, của dân.
B. Luôn ngay thẳng, đứng đắn, không thiên vị trong mọi việc.
C. Luôn trong sạch, không tham lam địa vị, của cải hay danh vọng.
D. Luôn cố gắng, siêng năng, làm việc có kế hoạch, sáng tạo.
Câu 27. Theo Hồ Chí Minh, mục tiêu cuối cùng, bao trùm nhất của sự nghiệp cách mạng là gì?
A. Xây dựng một nước Việt Nam có nền kinh tế phát triển, hùng cường.
B. Giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội, giải phóng con người.
C. Giành độc lập, thống nhất hoàn toàn cho Tổ quốc Việt Nam.
D. Xây dựng thành công mô hình chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
Câu 28. Quan điểm của Hồ Chí Minh về việc kế thừa và phát triển văn hóa là gì?
A. Ưu tiên giữ gìn nguyên vẹn các giá trị văn hóa truyền thống của cha ông.
B. Mở cửa hội nhập, tiếp thu tối đa các thành tựu văn hóa tiến bộ trên thế giới.
C. Lấy văn hóa dân tộc làm gốc, đồng thời tiếp thu có chọn lọc tinh hoa nhân loại.
D. Chỉ tiếp thu những giá trị văn hóa từ các nước xã hội chủ nghĩa anh em.
Câu 29. Theo Hồ Chí Minh, để xây dựng con người mới xã hội chủ nghĩa, công việc gốc rễ là gì?
A. Xây dựng một nền kinh tế phát triển vững chắc, đảm bảo đời sống.
B. Xây dựng một hệ thống pháp luật công bằng, nghiêm minh, thượng tôn.
C. Xây dựng con người có tư tưởng, đạo đức, lối sống và tác phong mới.
D. Xây dựng một chế độ chính trị thực sự dân chủ, ưu việt, vì nhân dân.
Câu 30. Nguyên tắc “Nói đi đôi với làm, nêu gương về đạo đức” của Hồ Chí Minh có ý nghĩa cốt lõi là gì?
A. Đòi hỏi sự gương mẫu của người lãnh đạo trong mọi hoàn cảnh.
B. Coi trọng hành động thực tế hơn là những lời nói suông, giáo điều.
C. Nhấn mạnh sự thống nhất giữa lý luận và thực tiễn, nhận thức và hành động.
D. Cần phải làm gương để giáo dục, thuyết phục quần chúng nhân dân noi theo.