Trắc Nghiệm Tư Tưởng Hồ Chí Minh TVU là đề ôn tập đại học dành cho sinh viên ngành Lý luận Chính trị tại Trường Đại học Trà Vinh (Tra Vinh University – TVU), tỉnh Trà Vinh. TVU là một trường đại học công lập được thành lập từ năm 2001 dưới tên Cao đẳng Cộng đồng Trà Vinh, sau đó nâng cấp lên đại học vào ngày 19 tháng 6 2006 theo quyết định Thủ tướng Chính phủ Việt Nam . Bộ đề do ThS. Phạm Thị Thanh Hà, giảng viên Khoa Lý luận Chính trị – TVU, biên soạn năm 2024, với mục tiêu giúp sinh viên hệ thống hóa tri thức về tư tưởng Hồ Chí Minh. Nội dung đề gồm các chủ đề quan trọng như quá trình hình thành tư tưởng, quan điểm về độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội, đạo đức cách Mạng, tư tưởng xây dựng con người mới xã hội chủ nghĩa và tinh thần đại đoàn kết toàn dân.
Được đăng tải trên nền tảng Dethitracnghiem.vn, bộ Trắc Nghiệm Tư Tưởng Hồ Chí Minh TVU được cấu trúc theo dạng trắc nghiệm khách quan, kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Giao diện thân thiện với phân chia theo chuyên đề giúp sinh viên dễ dàng ôn luyện. Người học có thể làm bài nhiều lần, lưu lại đề yêu thích và theo dõi tiến trình qua biểu đồ học tập cá nhân. Đây là công cụ hỗ trợ hữu hiệu giúp sinh viên TVU củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng làm bài và tự tin chuẩn bị cho kỳ thi học phần Tư tưởng Hồ Chí Minh.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Tư Tưởng Hồ Chí Minh Đại học Trà Vinh TVU
Câu 1. Phân tích các nguồn gốc hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh, yếu tố nào giữ vai trò là cơ sở thế giới quan và phương pháp luận, quyết định bản chất cách mạng và khoa học của tư tưởng Người?
A. Giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam.
B. Tinh hoa văn hóa nhân loại, đặc biệt là văn hóa phương Đông.
C. Chủ nghĩa Mác – Lênin và các tiền đề lý luận của nó.
D. Phẩm chất cá nhân và quá trình hoạt động thực tiễn của Nguyễn Ái Quốc.
Câu 2. Luận điểm nào sau đây thể hiện chính xác và đầy đủ nhất bản chất của khái niệm “Tư tưởng Hồ Chí Minh” theo định nghĩa của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Là kết quả của sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam.
B. Là hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam.
C. Là di sản tinh thần vô giá và là nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành động của Đảng ta.
D. Là một hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về cách mạng Việt Nam, là kết quả của sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào điều kiện cụ thể của nước ta.
Câu 3. Trong quá trình tìm đường cứu nước, sự kiện nào được xem là bước ngoặt, đánh dấu việc Nguyễn Ái Quốc từ chủ nghĩa yêu nước đã đến với chủ nghĩa Mác – Lênin?
A. Gửi “Bản yêu sách của nhân dân An Nam” tới Hội nghị Vécxây năm 1919.
B. Đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của V.I. Lênin.
C. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp tại Đại hội Tua tháng 12/1920.
D. Sáng lập tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên tại Quảng Châu năm 1925.
Câu 4. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, mâu thuẫn chủ yếu và cơ bản nhất trong xã hội Việt Nam thuộc địa nửa phong kiến là gì?
A. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản dân tộc.
B. Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với chủ nghĩa đế quốc và tay sai.
C. Mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.
D. Mâu thuẫn giữa tầng lớp tiểu tư sản trí thức với chế độ cai trị của thực dân.
Câu 5. Một doanh nghiệp ở tỉnh Trà Vinh thực hiện nghiêm túc việc đóng thuế cho nhà nước, đồng thời tối ưu hóa quy trình sản xuất để giảm chi phí không cần thiết, tăng lợi nhuận chính đáng. Hành động này thể hiện rõ nhất việc vận dụng cặp phẩm chất nào trong tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh?
A. Cần và Kiệm.
B. Liêm và Chính.
C. Kiệm và Liêm.
D. Cần và Chính.
Câu 6. Luận điểm nào phản ánh đúng nhất đặc trưng cốt lõi của con đường cách mạng giải phóng dân tộc theo tư tưởng Hồ Chí Minh, khác biệt với các con đường cứu nước trước đó?
A. Dựa vào sự giúp đỡ từ bên ngoài để đánh đuổi thực dân Pháp.
B. Thực hiện cải cách xã hội, nâng cao dân trí rồi mới tiến hành cách mạng.
C. Kết hợp mục tiêu độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội một cách tất yếu.
D. Xây dựng lực lượng quân sự hùng mạnh để tiến hành khởi nghĩa vũ trang.
Câu 7. Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trong tư tưởng Hồ Chí Minh, luận điểm nào là chính xác nhất?
A. Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội là hai mục tiêu hoàn toàn tách biệt của cách mạng.
B. Độc lập dân tộc là tiền đề, là điều kiện tiên quyết để đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. Chủ nghĩa xã hội là mục tiêu cuối cùng, có thể trì hoãn sau khi giành độc lập.
D. Chỉ cần giành được độc lập dân tộc thì tự khắc sẽ có chủ nghĩa xã hội.
Câu 8. Theo Hồ Chí Minh, động lực quan trọng và quyết định nhất để xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là gì?
A. Sự giúp đỡ, viện trợ to lớn từ các nước xã hội chủ nghĩa anh em.
B. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú và điều kiện địa lý thuận lợi.
C. Nội lực của dân tộc, phát huy sức mạnh của con người Việt Nam.
D. Khoa học kỹ thuật và công nghệ hiện đại được chuyển giao từ nước ngoài.
Câu 9. Về vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, Hồ Chí Minh khẳng định yếu tố nào là nhân tố quyết định hàng đầu sức mạnh và sự tồn tại của Đảng?
A. Số lượng đảng viên đông đảo và được phân bố rộng khắp.
B. Năng lực xây dựng và tổ chức thực hiện các chính sách kinh tế.
C. Sự trong sạch, vững mạnh của Đảng, sự gắn bó máu thịt với nhân dân.
D. Khả năng lãnh đạo quân sự và đấu tranh vũ trang một cách tài tình.
Câu 10. “Nhà nước của dân, do dân, vì dân” theo tư tưởng Hồ Chí Minh có bản chất giai cấp là gì?
A. Mang bản chất của giai cấp tư sản dân tộc và các tầng lớp nhân dân lao động.
B. Mang bản chất của giai cấp nông dân, lực lượng đông đảo nhất trong xã hội.
C. Là nhà nước phi giai cấp, đại diện cho lợi ích của toàn thể cộng đồng dân tộc.
D. Mang bản chất của giai cấp công nhân, nhưng thống nhất với tính nhân dân và tính dân tộc.
Câu 11. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động cơ bản nhất của Đảng Cộng sản Việt Nam được Hồ Chí Minh đặc biệt nhấn mạnh là gì?
A. Tập trung dân chủ.
B. Tự phê bình và phê bình.
C. Kỷ luật nghiêm minh, tự giác.
D. Đoàn kết thống nhất trong Đảng.
Câu 12. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân tộc được xây dựng trên nền tảng nào?
A. Liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản dân tộc.
B. Liên minh giữa các tầng lớp trí thức, tiểu tư sản và nông dân.
C. Liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức.
D. Sự đoàn kết của tất cả những người Việt Nam yêu nước không phân biệt giai cấp.
Câu 13. Luận điểm nào sau đây thể hiện đúng nhất quan điểm của Hồ Chí Minh về việc kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại?
A. Sức mạnh thời đại là yếu tố quyết định, sức mạnh dân tộc là yếu tố hỗ trợ.
B. Phải dựa hoàn toàn vào sức mạnh dân tộc, không cần đến sự giúp đỡ từ bên ngoài.
C. Phát huy tối đa nội lực dân tộc, đồng thời tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
D. Ưu tiên tranh thủ sự ủng hộ quốc tế trước khi phát huy sức mạnh dân tộc.
Câu 14. Một cán bộ lãnh đạo xã ở Trà Vinh thường xuyên tổ chức các buổi đối thoại trực tiếp với người dân để lắng nghe tâm tư, nguyện vọng và giải quyết kịp thời các vấn đề bức xúc. Việc làm này đang thực hành nguyên tắc nào trong xây dựng Nhà nước theo tư tưởng Hồ Chí Minh?
A. Nguyên tắc tập trung dân chủ.
B. Nguyên tắc pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
C. Nguyên tắc đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng.
D. Nguyên tắc nhà nước của dân, do dân, vì dân.
Câu 15. Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, “văn hóa soi đường cho quốc dân đi” mang ý nghĩa gì?
A. Văn hóa là một lĩnh vực độc lập, đứng trên chính trị và kinh tế.
B. Văn hóa phải có chức năng định hướng, dẫn dắt sự phát triển của xã hội.
C. Văn hóa chỉ bao gồm các hoạt động văn học, nghệ thuật, giải trí.
D. Văn hóa là công cụ để phục vụ cho các mục tiêu chính trị tức thời.
Câu 16. Theo Hồ Chí Minh, gốc của đạo đức cách mạng là gì?
A. Lòng yêu thương con người, yêu thương đồng bào, đồng chí.
B. Tinh thần quốc tế trong sáng, thủy chung.
C. Trung với nước, hiếu với dân.
D. Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư.
Câu 17. Quan điểm “Xây dựng những con người mới xã hội chủ nghĩa” trong tư tưởng Hồ Chí Minh đòi hỏi con người cần có sự phát triển hài hòa về những mặt nào?
A. Chỉ cần có lý tưởng cách mạng và phẩm chất đạo đức tốt.
B. Chỉ cần có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao.
C. Chỉ cần có sức khỏe thể chất dồi dào và đời sống văn hóa phong phú.
D. Phải có cả đức và tài, trong đó đạo đức là gốc, là nền tảng.
Câu 18. Giá trị cốt lõi và xuyên suốt trong toàn bộ hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh là gì?
A. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
B. Đại đoàn kết toàn dân tộc và đoàn kết quốc tế.
C. Xây dựng Đảng Cộng sản trong sạch, vững mạnh.
D. Xây dựng nhà nước pháp quyền của dân, do dân, vì dân.
Câu 19. Phân tích phương pháp luận của Hồ Chí Minh, nét đặc sắc nhất thể hiện sự thống nhất giữa lý luận và thực tiễn là gì?
A. Luôn xuất phát từ lý luận Mác – Lênin để giải quyết các vấn đề thực tiễn.
B. Luôn xuất phát từ thực tiễn để kiểm nghiệm và bổ sung cho lý luận.
C. Lý luận phải được tổng kết từ thực tiễn và quay trở lại chỉ đạo thực tiễn.
D. Coi trọng kinh nghiệm thực tiễn hơn các học thuyết lý luận sách vở.
Câu 20. Trong việc xây dựng khối đại đoàn kết, Hồ Chí Minh yêu cầu phải xóa bỏ mọi thành kiến về giai cấp, dân tộc, tôn giáo, nhưng phải dựa trên một “mẫu số chung”. “Mẫu số chung” đó là gì?
A. Cùng chung mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Cùng chấp nhận sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
C. Lòng yêu nước, thương nòi và ý thức dân tộc.
D. Cùng chung mục tiêu chống đế quốc và phong kiến.
Câu 21. Sinh viên trường Đại học Trà Vinh tích cực tham gia các hoạt động “Mùa hè xanh”, “Tiếp sức mùa thi”, hiến máu nhân đạo. Những hành động này là biểu hiện sinh động của việc học tập và làm theo tư tưởng Hồ Chí Minh về:
A. Xây dựng nền văn hóa mới.
B. Xây dựng nhà nước pháp quyền.
C. Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.
D. Phát triển con người toàn diện, đặc biệt là phẩm chất cống hiến.
Câu 22. Theo Hồ Chí Minh, để xây dựng Nhà nước pháp quyền vững mạnh, cần phải chú trọng điều gì bên cạnh việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật?
A. Xây dựng đội ngũ quan chức nhà nước thật sự đông đảo.
B. Đảm bảo tính tối cao và tuyệt đối của luật pháp.
C. Kết hợp nhuần nhuyễn giữa quản lý bằng pháp luật và giáo dục đạo đức.
D. Tăng cường các cơ quan tư pháp để xét xử nghiêm minh.
Câu 23. Luận điểm “Cách mạng giải phóng dân tộc phải được tiến hành bằng con đường cách mạng bạo lực” của Hồ Chí Minh cần được hiểu một cách biện chứng như thế nào?
A. Luôn phải ưu tiên đấu tranh vũ trang trong mọi hoàn cảnh.
B. Kết hợp đấu tranh chính trị của quần chúng với đấu tranh vũ trang.
C. Chỉ sử dụng bạo lực khi có sự giúp đỡ về quân sự từ bên ngoài.
D. Bạo lực cách mạng là phương pháp duy nhất để giành chính quyền.
Câu 24. Yếu tố nào sau đây không phải là một trong những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội mà Việt Nam xây dựng theo tư tưởng Hồ Chí Minh?
A. Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại.
B. Chấp nhận sự tồn tại lâu dài của chế độ người bóc lột người.
C. Do nhân dân lao động làm chủ, nhà nước là của dân, do dân, vì dân.
D. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
Câu 25. Quan điểm của Hồ Chí Minh về đạo đức có điểm gì khác biệt căn bản so với quan niệm đạo đức của Nho giáo?
A. Đề cao chữ “Hiếu” với cha mẹ và gia đình.
B. Coi trọng việc tu thân, rèn luyện bản thân của mỗi người.
C. Mở rộng phạm trù đạo đức từ gia đình, xã hội ra phạm vi “Trung với nước, hiếu với dân”.
D. Nhấn mạnh các phẩm chất cần thiết của người quân tử.
Câu 26. Trong tác phẩm “Đường Kách mệnh”, Hồ Chí Minh xác định “tư cách một người cách mệnh” nhằm mục đích gì là chủ yếu?
A. Để phân biệt cán bộ cách mạng với những người dân thường.
B. Để xây dựng tiêu chuẩn đạo đức, phẩm chất cho đội ngũ cán bộ cốt cán.
C. Để làm cơ sở cho việc xét xử những người phản bội cách mạng.
D. Để giới thiệu về cuộc đời và sự nghiệp của các nhà cách mạng thế giới.
Câu 27. Một công chức nhà nước từ chối nhận quà biếu có giá trị lớn từ doanh nghiệp để giải quyết công việc nhanh hơn. Hành vi này thể hiện rõ nhất phẩm chất “Liêm” và góp phần thực hiện nhiệm vụ nào trong xây dựng nhà nước theo tư tưởng Hồ Chí Minh?
A. Xây dựng một nền hành chính gọn nhẹ và hiệu quả.
B. Tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa.
C. Phòng, chống quan liêu, tham ô, lãng phí.
D. Đảm bảo quyền làm chủ thực sự của nhân dân.
Câu 28. Ý nghĩa phương pháp luận quan trọng nhất rút ra từ việc nghiên cứu quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh là gì?
A. Phải tuyệt đối trung thành với con đường mà Hồ Chí Minh đã chọn.
B. Phải thuộc lòng và trích dẫn chính xác các câu nói của Người.
C. Phải biết vận dụng sáng tạo các nguyên lý vào thực tiễn cụ thể, tránh giáo điều, rập khuôn.
D. Phải kế thừa nguyên vẹn các giá trị truyền thống của dân tộc.
Câu 29. Theo Hồ Chí Minh, để đoàn kết quốc tế, nguyên tắc cơ bản và quan trọng nhất là gì?
A. Phải dựa trên sự bình đẳng, các bên cùng có lợi và tôn trọng lẫn nhau.
B. Phải ưu tiên đoàn kết với các nước xã hội chủ nghĩa anh em.
C. Phải đoàn kết với phong trào giải phóng dân tộc trên toàn thế giới.
D. Phải dựa trên cơ sở thống nhất mục tiêu chung là hòa bình, độc lập, dân chủ và tiến bộ xã hội.
Câu 30. Sinh viên sau khi tốt nghiệp ra trường, nỗ lực học hỏi, nâng cao trình độ chuyên môn để cống hiến cho sự phát triển của quê hương, đất nước. Việc làm này thể hiện sự thấm nhuần tư tưởng Hồ Chí Minh về mối quan hệ giữa:
A. Cần và Kiệm.
B. Đức và Tài.
C. Trung và Hiếu.
D. Lý luận và thực tiễn.