Trắc nghiệm Vật lí 12 bài 13: Bài tập về khí lí tưởng

Làm bài thi

Trắc nghiệm Vật Lý 12 Bài 13: Bài tập về khí lí tưởng thuộc Chương 2 – Khí lí trong chương trình Vật Lý 12.

Bài học này giúp bạn rèn luyện các dạng bài tập quan trọng về:

  • Định luật Boyle, Charlesphương trình trạng thái khí lý tưởng.
  • Áp suất, thể tích, nhiệt độ của khí và mối quan hệ giữa chúng.
  • Ứng dụng mô hình động học phân tử để giải các bài toán thực tế.

👉 Hãy cùng Dethitracnghiem.vn kiểm tra kiến thức ngay! 🚀

Câu 1: Phương trình trạng thái của khí lí tưởng không được ứng dụng trong trường hợp nào dưới đây?
A. Nghiên cứu sự thay đổi khối lượng của không khí trong khí quyển.
B. Nghiên cứu sự thay đổi áp suất và thể tích của các lớp khí tồn tại trong các vật liệu.
C. Nghiên cứu, chế tạo các thiết bị liên quan đến chất khí.
D. Nghiên cứu sự thay đổi khối lượng riêng của không khí trong khí quyển.

Câu 2: Hai bình kín có thể tích bằng nhau đều chứa khí lí tưởng ở cùng một nhiệt độ. Khối lượng khí trong hai bình bằng nhau nhưng khối lượng một phân tử khí của bình 1 lớn gấp hai lần khối lượng một phân tử khí ở bình 2. Áp suất khí ở bình 1
A. bằng áp suất khí ở bình 2.
B. gấp bốn lần áp suất khí ở bình 2.
C. gấp hai lần áp suất khí ở bình 2.
D. bằng một nửa áp suất khí ở bình 2.

Câu 3: Áp suất khí không phụ thuộc vào đại lượng nào sau đây?
A. Kích thước phân tử.
B. Khối lượng phân tử.
C. Tốc độ chuyển động của phân tử.
D. Lực liên kết phân tử.

Câu 4: Hệ thức nào sau đây không đúng với định luật Boyle?
A. T2V1 =T1V2.
B. V ~ 1/τ
C. T ~ 1/V
D. V ~ T.

Câu 5: Nguyên nhân chất khí gây áp suất lên thành bình là do
A. nhiệt độ.
B. va chạm.
C. khối lượng chất.
D. thể tích bình.

Câu 6: Đẳng quá trình là gì?
A. Là quá trình chỉ có hai thông số biến đổi còn một thông số không đổi.
B. Là quá trình chỉ có một thông số biến đổi còn hai thông số không đổi.
C. Là quá trình cả ba thông số đều thay đổi.
D. Là quá trình cả ba thông số đều không đổi.

Câu 7: Phương trình trạng thái của một khối lượng khí lí tưởng được xác định bởi công thức nào?
A. pV/T = hằng số.
B. pT/V = hằng số.
C. TV/p = hằng số.
D. V/T = hằng số.

Câu 8: Động năng trung bình của phân tử được xác định bằng hệ thức
A. Ed = 3/2kT.
B. Ed = 1/2kT.
C. Ed = 2/3kT.
D. Ed = 2kT.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nội dung định luật Charles?
A. Khi áp suất của một khối lượng khí thay đổi thì thể tích của khí tỉ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối của nó.
B. Khi áp suất của một khối lượng khí thay đổi thì thể tích của khí tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối của nó.
C. Khi áp suất của một khối lượng khí xác định giữ không đổi thì thể tích của khí tỉ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối của nó.
D. Khi áp suất của một khối lượng khí xác định giữ không đổi thì thể tích của khí tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối của nó.

Câu 10: Coi Trái Đất là một khối cầu bán kính 6400 km, nếu lấy toàn bộ số phân tử nước trong 1 g hơi nước trải đều trên bề mặt Trái Đất thì mỗi mét vuông trên bề mặt Trái Đất có bao nhiêu phân tử nước? Biết khối lượng mol của phân tử nước khoảng 18 g/mol .
A. 6,52.10¹⁹ phân tử.
B. 3.33.10¹⁹ phân tử.
C. 6,02.10¹⁹ phân tử.
D. 7,21.10¹⁹ phân tử.

Câu 11: Ở điều kiện chuẩn, khối lượng riêng của oxygen là 1,43 kg/m ³. Đựng lượng khí oxygen trong một bình kín có thể tích 15 lít dưới áp suất 150 atm ở nhiệt độ 0°C. Khối lượng lượng khí oxygen này là
A. 3,23 kg.
B. 214,5 kg.
C. 7,5 kg.
D. 2,25 kg.

Câu 12: Một phân tử oxygen đang chuyển động qua tâm một bình cầu có đường kính 20 cm. Các phân tử oxygen chuyển động với tốc độ trung bình là 400 m/s. Biết rằng tốc độ của phân tử là không đổi. Số lần phân tử này va chạm vào thành bình chứa trong mỗi giây là
A. 4000 lần.
B. 2000 lần.
C. 1000 lần.
D. 3000 lần.

Câu 13: Thể tích của một khối khí lí tưởng tăng thêm 2% và nhiệt độ tuyệt đối tăng thêm 15 K khi đun nóng đẳng áp khối khí. Nhiệt độ ở trạng thái ban đầu của khối khí là
A. 750 K.
B. 750°C.
C. 477 K.
D. 300°C.

Related Posts

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: