Làm bài thi

Trắc nghiệm Vật Lý 12 Bài 21: Cấu trúc hạt nhân thuộc Chương 4 – Vật lí hạt nhân trong chương trình Vật Lý 12.

Bài học này giúp bạn hiểu:

  • Thành phần của hạt nhân – gồm proton và neutron.
  • Kích thước, khối lượng và năng lượng liên kết của hạt nhân.
  • Ứng dụng của hạt nhân nguyên tử trong y học, công nghiệp và năng lượng.

👉 Hãy cùng Dethitracnghiem.vn kiểm tra kiến thức ngay! 🚀

Câu 1:Số proton có trong hạt nhân oxygen \(^{18}_8O\) là:
\( A. 8. \)
\( B. 10. \)
\( C. 18. \)
\( D. 26. \)

Câu 2:Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về cấu trúc hạt nhân?
\( A. \) Hạt nhân được tạo thành bởi nucleon.
\( B. \) Khối lượng nguyên tử gần như tập trung toàn bộ ở hạt nhân.
\( C. \) Các hạt nhân đồng vị là những hạt nhân có cùng số khối và khác số proton.
\( D. \) Đơn vị khối lượng nguyên tử kí hiệu là amu.

Câu 3:Số neutron có trong hạt nhân iodine \(^{131}_{53}I\) là
\( A. 53. \)
\( B. 78. \)
\( C. 131. \)
\( D. 184. \)

Câu 4:Cho hạt nhân \(^A_ZX\). Phát biểu nào sau đây sai?
\( A. \) Hạt nhân X có Z proton.
\( B. \) Hạt nhân X có Z neutron.
\( C. \) Hạt nhân X có (A – Z) neutron.
\( D. \) Hạt nhân X có số khối là A.

Câu 5: Trong kí hiệu hạt nhân, đại lượng N = A – Z cho biết số lượng của loại hạt nào trong hạt nhân?
\( A. \) Electron.
\( B. \) Số khối.
\( C. \) Proton.
\( D. \) Neutron.

Câu 6. Hạt nhân nguyên tử có thể được cấu tạo từ
\( \) nucleon, electron.
\( \) proton, electron.
\( \) neutron, electron.
\( \) proton, neutron.

Câu 7. Các hạt nhân đồng vị là những hạt nhân có
\( \) số neutron và bán kính hạt nhân bằng nhau.
\( \) số proton bằng nhau nhưng khác số neutron.
\( \) số neutron bằng nhau nhưng khác số proton.
\( \) số proton và bán kính hạt nhân bằng nhau.

Câu 8. Hạt nhân mang điện tích gì?
\( \) Điện tích dương.
\( \) Điện tích âm.
\( \) Trung hòa về điện.
\( \) Không mang điện.

Câu 9. Hiện tượng tán xạ hạt alpha là gì?
\( \) Là hiện tượng hạt nhân vàng bị lệch hướng khi hạt alpha đi qua.
\( \) Là hiện tượng hạt alpha truyền thẳng khi đi qua hạt nhân vàng.
\( \) Là hiện tượng chuyển động của hạt alpha bị phá vỡ khi đi qua hạt nhân vàng.
\( \) Là hiện tượng lệch hướng chuyển động của hạt alpha khi đến gần hạt nhân vàng.

Câu 10. Khối lượng nguyên tử có giá trị bằng
\( \) 1,66054.10⁻²⁷ kg.
\( \) 1,67493.10⁻²⁷ kg.
\( \) 1,67262.10⁻²⁷ kg.
\( \) 1,6.10⁻¹⁹ kg.

Câu 11. Nếu coi hạt nhân nguyên tử như một quả cầu bán kính R. Bán kính R của hạt nhân được xác định gần đúng bởi công thức
\( \) \( R = 1,2.10^{-6}.A^{\frac{1}{3}} (m). \)
\( \) \( R = 1,2.10^{-15}.A^{\frac{1}{3}} (m). \)
\( \) \( R = 1,2.10^{-12}.A^{\frac{1}{3}} (m). \)
\( \) \( R = 1,2.A^{\frac{1}{3}} (m). \)

Câu 12. Cho công thức gần đúng của bán kính hạt nhân là \( R = 1,2.10^{-15}.A^{\frac{1}{3}} \). Bán kính hạt nhân \(^{16}_8O\) lớn hơn bán kính hạt nhân \(^4_2He\) bao nhiêu lần?
\( \) 2,4 lần
\( \) 2 lần
\( \) 1,6 lần.
\( \) 4 lần.

Câu 13. So với hạt nhân \(^{29}_{14}Si\), hạt nhân \(^{40}_{20}Ca\) có nhiều hơn
\( \) 5 neutron và 6 proton.
\( \) 5 neutron và 12 proton.
\( \) 6 neutron và 5 proton.
\( \) 11 neutron và 6 proton.

Câu 14. Cho công thức gần đúng của bán kính hạt nhân là \( R = 1,2.10^{-15}.A^{\frac{1}{3}} \). Khối lượng riêng của hạt nhân \(^{23}_{11}Na\) là
\( \) \( 2,2.10^{17} (kg/m^3). \)
\( \) \( 2,3.10^{17} (kg/m^3). \)
\( \) \( 2,4.10^{17} (kg/m^3). \)
\( \) \( 2,5.10^{17} (kg/m^3). \)

Related Posts

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: