Trắc nghiệm Vật lý 10 – Bài 10: Sự rơi tự do là một trong những đề thi nổi bật thuộc chương 2 – Động học trong chương trình Vật lý lớp 10. Đây là chuyên đề giúp học sinh làm quen với một dạng chuyển động thẳng đặc biệt – chuyển động rơi của vật dưới tác dụng duy nhất của trọng lực, thường xảy ra trong môi trường không có lực cản.
Để làm tốt dạng bài này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cốt lõi như: gia tốc rơi tự do\( g \approx 9.8\, \text{m/s}^2 \), các công thức chuyển động thẳng biến đổi đều áp dụng cho sự rơi tự do như: \( v = gt \), \( s = \frac{1}{2}gt^2 \), và \( v^2 = 2gs \).
Ngoài ra, học sinh cũng cần biết cách phân tích chiều chuyển động và chọn đúng hệ quy chiếu để xác định dấu của các đại lượng vật lý.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Câu 1. Sự rơi tự do là chuyển động:
A. Chỉ chịu tác dụng của trọng lực.
B. Không chịu lực nào tác dụng.
C. Do tác dụng của lực đẩy.
D. Có vận tốc không đổi.
Câu 2. Chuyển động rơi tự do là chuyển động:
A. Ngang đều.
B. Tròn đều.
C. Thẳng nhanh dần đều.
D. Chậm dần đều.
Câu 3. Gia tốc rơi tự do ký hiệu là:
A. a.
B. t.
C. g.
D. v.
Câu 4. Gia tốc rơi tự do gần đúng tại mặt đất có giá trị:
A. 8,91 m/s².
B. 9,8 m/s².
C. 10,5 m/s².
D. 9,2 m/s².
Câu 5. Đơn vị của gia tốc rơi tự do là:
A. m.
B. m/s.
C. m/s².
D. s/m².
Câu 6. Trong chuyển động rơi tự do, vận tốc tại thời điểm t là:
A. v = s/t.
B. v = gt.
C. v = g/t.
D. v = s.g.
Câu 7. Trong sự rơi tự do, quãng đường vật rơi được sau thời gian t là:
A. s = gt.
B. s = ½gt².
C. s = gt².
D. s = g/t².
Câu 8. Chuyển động rơi tự do là chuyển động:
A. Có gia tốc giảm.
B. Không đổi vận tốc.
C. Có gia tốc không đổi.
D. Theo chiều ngang.
Câu 9. Một vật được thả rơi tự do không vận tốc ban đầu. Sau 3 giây, vận tốc của vật là:
A. 19,6 m/s.
B. 29,4 m/s.
C. 9,8 m/s.
D. 39,2 m/s.
Câu 10. Sau 2 giây rơi tự do, vật đi được quãng đường là:
A. 9,8 m.
B. 19,6 m.
C. 39,2 m.
D. 4,9 m.
Câu 11. Nếu bỏ qua sức cản không khí, hai vật có khối lượng khác nhau được thả rơi từ cùng độ cao sẽ:
A. Vật nặng rơi nhanh hơn.
B. Cùng chạm đất một lúc.
C. Vật nhẹ rơi nhanh hơn.
D. Vật nhẹ không rơi được.
Câu 12. Khi một vật rơi tự do, vectơ gia tốc luôn hướng:
A. Ngang.
B. Thẳng đứng lên.
C. Thẳng đứng xuống.
D. Theo phương chuyển động.
Câu 13. Tại sao chuyển động rơi tự do được xem là nhanh dần đều?
A. Vì khối lượng vật tăng theo thời gian.
B. Vì gia tốc thay đổi theo độ cao.
C. Vì vận tốc tăng đều theo thời gian.
D. Vì lực cản không khí tác động liên tục.
Câu 14. Công thức liên hệ giữa vận tốc và quãng đường trong rơi tự do là:
A. v² = g²t².
B. v² = 2gs.
C. v = g/s.
D. v² = s/2g.
Câu 15. Vận tốc trung bình trong rơi tự do sau thời gian t là:
A. vtb = g.
B. vtb = ½gt.
C. vtb = s/t.
D. vtb = gt².
Câu 16. Nếu một vật rơi tự do trong chân không, kết luận nào đúng?
A. Vật nặng rơi trước.
B. Vật nhẹ rơi trước.
C. Mọi vật rơi như nhau.
D. Không có vật nào rơi.
Câu 17. Khi vật rơi tự do, vận tốc của vật phụ thuộc:
A. Khối lượng vật.
B. Diện tích mặt tiếp xúc.
C. Thời gian rơi.
D. Chiều gió.
Câu 18. Nếu lấy g = 10 m/s², quãng đường rơi sau 5 giây là:
A. 100 m.
B. 150 m.
C. 125 m.
D. 50 m.
Câu 19. Nếu vật có vận tốc đầu khác 0 và chuyển động rơi thì đó là:
A. Rơi tự do.
B. Rơi thẳng đứng.
C. Rơi ngang.
D. Đứng yên.
Câu 20. Chuyển động rơi tự do là một dạng đặc biệt của:
A. Chuyển động tròn đều.
B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều.
C. Chuyển động đều.
D. Chuyển động chậm dần đều.
Câu 21. Trong rơi tự do, nếu tăng thời gian gấp đôi thì quãng đường rơi:
A. Tăng gấp 2 lần.
B. Tăng gấp 4 lần.
C. Không đổi.
D. Giảm một nửa.
Câu 22. Một vật rơi tự do từ độ cao h. Công thức tính h là:
A. h = vt.
B. h = ½gt².
C. h = gt.
D. h = g/t².
Câu 23. Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h. Khi chạm đất, vận tốc là v. Công thức tính v là:
A. v = √(2gh).
B. v = gh.
C. v = h/t.
D. v = gt².
Câu 24. Một vật rơi tự do, sau bao lâu vận tốc đạt 49 m/s (lấy g = 9,8 m/s²)?
A. 4 s.
B. 5 s.
C. 6 s.
D. 7 s.
Câu 25. Vận tốc rơi tự do sau 1,5 s là:
A. 14,7 m/s.
B. 9,8 × 1,5 = 14,7 m/s.
C. 9,8 m/s.
D. 7,35 m/s.