Trắc nghiệm Vật lý 10 – Bài 18: Lực ma sát

Làm bài thi

Trắc nghiệm Vật lý 10 – Bài 18: Lực ma sát là một trong những đề thi quan trọng thuộc chương 2 – Động học trong chương trình Vật lý lớp 10. Đây là chủ đề giúp học sinh làm quen với một loại lực phổ biến trong đời sống và kỹ thuật – lực ma sát, bao gồm ma sát nghỉ, ma sát trượt và ma sát lăn, cùng với các đặc điểm và điều kiện xuất hiện của từng loại.

Trong bài này, học sinh cần nắm vững kiến thức về: khái niệm lực ma sát, công thức tính độ lớn của lực ma sát trượt: \( F_{\text{ms}} = \mu N \)
trong đó \( \mu \) là hệ số ma sát và \( N \) là áp lực. Đồng thời, cần hiểu rõ mối quan hệ giữa lực ma sát và lực tác dụng ngoài, cũng như cách vận dụng vào bài toán tính lực kéo, lực đẩy, vận tốc giới hạn hoặc xác định chuyển động của vật trên mặt phẳng nghiêng.

Việc hiểu sâu bản chất ma sát nghỉ lớn nhất và điều kiện vật bắt đầu chuyển động cũng là yếu tố then chốt trong việc giải các bài tập dạng trắc nghiệm.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Câu 1. Lực ma sát là lực xuất hiện khi:
A. Các vật tiếp xúc và có xu hướng trượt lên nhau.
B. Các vật không tiếp xúc.
C. Vật đứng yên.
D. Không có ngoại lực tác dụng.

Câu 2. Lực ma sát có phương:
A. Song song với bề mặt tiếp xúc.
B. Vuông góc với mặt tiếp xúc.
C. Cùng phương với trọng lực.
D. Theo hướng chuyển động.

Câu 3. Có mấy loại lực ma sát cơ bản?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.

Câu 4. Lực ma sát trượt xuất hiện khi:
A. Vật đứng yên.
B. Vật trượt trên mặt tiếp xúc.
C. Vật chuyển động tròn.
D. Vật nằm yên không tiếp xúc.

Câu 5. Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi:
A. Vật đang trượt.
B. Vật chịu lực nhưng chưa chuyển động.
C. Vật rơi tự do.
D. Vật chuyển động đều.

Câu 6. Lực ma sát lăn xuất hiện khi:
A. Vật đứng yên.
B. Vật lăn trên mặt tiếp xúc.
C. Vật bị kéo đi.
D. Vật nảy lên.

Câu 7. Trong ba loại ma sát, loại nào có độ lớn nhỏ nhất?
A. Ma sát trượt.
B. Ma sát nghỉ.
C. Ma sát lăn.
D. Cả ba như nhau.

Câu 8. Lực ma sát luôn:
A. Cùng hướng với chuyển động.
B. Ngược hướng với chuyển động hoặc xu hướng chuyển động.
C. Vuông góc với mặt tiếp xúc.
D. Cùng hướng với lực kéo.

Câu 9. Công thức tính lực ma sát trượt là:
A. F = ma.
B. Fms = μt.N.
C. Fms = m.g.
D. F = m/μt.

Câu 10. Ký hiệu của hệ số ma sát trượt là:
A. μn.
B. μt.
C. μl.
D. μs.

Câu 11. Đơn vị của lực ma sát là:
A. kg.
B. N.
C. m/s².
D. J.

Câu 12. Trong lực ma sát trượt, lực ma sát phụ thuộc:
A. Diện tích tiếp xúc.
B. Lực ép giữa hai mặt tiếp xúc.
C. Khối lượng riêng.
D. Thể tích vật.

Câu 13. Lực ma sát nghỉ có độ lớn:
A. Thay đổi từ 0 đến một giá trị cực đại.
B. Luôn bằng 0.
C. Luôn bằng trọng lực.
D. Luôn lớn hơn ma sát trượt.

Câu 14. Điều nào sau đây là đúng với lực ma sát lăn?
A. Luôn lớn hơn lực ma sát nghỉ.
B. Rất nhỏ so với ma sát trượt.
C. Không phụ thuộc vào vật liệu.
D. Không liên quan đến lực ép.

Câu 15. Lực ma sát có ích trong trường hợp nào sau đây?
A. Làm xe chạy chậm lại.
B. Giúp người đi lại không bị trượt.
C. Gây nóng máy móc.
D. Mòn lốp xe.

Câu 16. Lực ma sát có hại trong trường hợp nào sau đây?
A. Làm mòn chi tiết máy.
B. Giúp cầm nắm đồ vật chắc chắn hơn.
C. Làm phanh xe hoạt động.
D. Giúp di chuyển dễ dàng hơn.

Câu 17. Hệ số ma sát phụ thuộc vào:
A. Diện tích tiếp xúc.
B. Tính chất bề mặt tiếp xúc.
C. Trọng lượng vật.
D. Thời gian tiếp xúc.

Câu 18. Để giảm ma sát giữa các bộ phận máy móc, ta nên:
A. Tăng lực ép.
B. Dùng vật liệu nhám.
C. Bôi trơn bằng dầu mỡ.
D. Tăng trọng lượng vật.

Câu 19. Khi một vật bắt đầu trượt, lực ma sát nghỉ:
A. Giảm về 0.
B. Không đổi.
C. Đạt cực đại rồi biến mất.
D. Lớn hơn lực kéo.

Câu 20. Khi vật đứng yên dù có lực tác dụng, điều này chứng tỏ:
A. Vật không bị ma sát.
B. Lực tác dụng rất nhỏ.
C. Lực ma sát nghỉ đang cân bằng với lực tác dụng.
D. Trọng lực triệt tiêu lực kéo.

Câu 21. Chọn câu sai:
A. Ma sát lăn < ma sát trượt.
B. Ma sát nghỉ ≤ ma sát nghỉ cực đại.
C. Ma sát nghỉ lớn hơn mọi lực khác.
D. Ma sát có thể làm vật nóng lên.

Câu 22. Lực ma sát giúp:
A. Vật chuyển động mãi mãi.
B. Phanh xe, dừng chuyển động.
C. Tăng vận tốc đều.
D. Làm vật không chịu tác dụng lực.

Câu 23. Để tăng ma sát, có thể:
A. Làm bề mặt tiếp xúc nhám hơn.
B. Làm trơn bề mặt.
C. Giảm lực ép.
D. Giảm trọng lượng vật.

Câu 24. Khi hai mặt tiếp xúc được làm nhẵn và bôi trơn, lực ma sát:
A. Không đổi.
B. Tăng lên.
C. Giảm xuống.
D. Biến mất hoàn toàn.

Câu 25. Ứng dụng nào sau đây tận dụng ma sát nghỉ?
A. Vòng bi trong trục quay.
B. Giày thể thao bám sân tốt hơn.
C. Đánh bóng bề mặt gỗ.
D. Đổ dầu vào máy.

 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: