Trắc nghiệm Vật lý 10 – Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học là một trong những đề thi tổng hợp thuộc chương 2 – Động học trong chương trình Vật lý lớp 10. Đây là bài học giúp học sinh hệ thống lại kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài toán vận dụng định luật Newton, đặc biệt là trong các tình huống có nhiều lực tác dụng như ma sát, lực căng dây, trọng lực và phản lực.
Các ví dụ trong đề trắc nghiệm này thường bao gồm nhiều tình huống thực tế như: vật chịu tác dụng của nhiều lực trên mặt phẳng nghiêng, hệ vật nối nhau bằng dây, hoặc chuyển động có ma sát. Học sinh cần vận dụng thuần thục các công thức:
\( \vec{F}_{\text{net}} = m\vec{a}, \quad F_{\text{ms}} = \mu N, \quad P = mg \)
và kỹ năng phân tích lực bằng hình vẽ để xác định gia tốc, lực tác dụng và các yếu tố liên quan đến chuyển động.
Đây là cơ hội tốt để củng cố toàn diện các nội dung đã học từ bài 13 đến bài 19 thông qua các dạng bài tập tổng hợp.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Câu 1. Định luật II Newton được sử dụng để:
A. Tính quãng đường vật đi được.
B. Tính vận tốc tức thời.
C. Tìm gia tốc khi biết tổng hợp lực.
D. Tìm thế năng.
Câu 2. Định luật II Newton có biểu thức là:
A. F = m.v.
B. F = m.a.
C. F = m/s.
D. F = a/m.
Câu 3. Đơn vị của gia tốc trong hệ SI là:
A. m/s.
B. m/s².
C. N.
D. kg.m/s.
Câu 4. Nếu tổng lực tác dụng lên vật bằng 0 thì vật sẽ:
A. Chuyển động nhanh dần.
B. Đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều.
C. Chuyển động tròn đều.
D. Rơi tự do.
Câu 5. Một vật có khối lượng 2 kg chịu lực tổng hợp 10 N. Gia tốc của vật là:
A. 20 m/s².
B. 5 m/s².
C. 0,2 m/s².
D. 12 m/s².
Câu 6. Vật chịu lực kéo 15 N theo phương ngang, khối lượng 3 kg, bỏ qua ma sát. Gia tốc là:
A. 3 m/s².
B. 5 m/s².
C. 15 m/s².
D. 0,2 m/s².
Câu 7. Khi một vật được kéo nhưng không chuyển động, điều đó có nghĩa là:
A. Không có lực tác dụng.
B. Trọng lực triệt tiêu.
C. Lực kéo bị cân bằng bởi lực ma sát nghỉ.
D. Lực kéo lớn hơn lực cản.
Câu 8. Trường hợp nào áp dụng định luật II Newton không đúng?
A. Vật chịu lực duy nhất.
B. Vật có khối lượng xác định.
C. Hệ quy chiếu quán tính.
D. Hệ quy chiếu phi quán tính mà không thêm lực quán tính.
Câu 9. Một vật 4 kg được kéo bởi lực 20 N trên mặt ngang, hệ số ma sát 0,25. Gia tốc là:
A. 3 m/s².
B. 2,75 m/s².
C. 5 m/s².
D. 1,5 m/s².
Câu 10. Khi vẽ hình minh họa các lực, người ta thường:
A. Không xét phương.
B. Xét đầy đủ phương và chiều của từng lực.
C. Bỏ qua phản lực.
D. Chỉ vẽ trọng lực.
Câu 11. Phản lực của mặt phẳng tác dụng lên vật là:
A. Lực vuông góc với mặt tiếp xúc.
B. Lực kéo vật đi.
C. Lực cản chuyển động.
D. Lực hấp dẫn.
Câu 12. Lực ma sát trượt tính bằng công thức:
A. F = m.a.
B. Fms = μ.N.
C. F = G.
D. F = kv².
Câu 13. Vật khối lượng 1 kg chịu lực duy nhất 9,8 N theo phương thẳng đứng. Gia tốc là:
A. 1 m/s².
B. 0 m/s².
C. 9,8 m/s².
D. 19,6 m/s².
Câu 14. Trong bài toán nghiêng có mặt phẳng nghiêng, thành phần trọng lực song song mặt nghiêng là:
A. mg.
B. mg.sinα.
C. mg.cosα.
D. mg.tanα.
Câu 15. Thành phần trọng lực vuông góc mặt nghiêng là:
A. mg.sinα.
B. mg.cosα.
C. mg.tanα.
D. mg.
Câu 16. Vật trượt xuống mặt phẳng nghiêng không ma sát sẽ có gia tốc là:
A. g.
B. g.sinα.
C. g.cosα.
D. 0.
Câu 17. Hướng của gia tốc luôn:
A. Cùng chiều với vận tốc.
B. Cùng chiều với tổng hợp lực tác dụng.
C. Ngược chiều với trọng lực.
D. Không xác định.
Câu 18. Phương pháp phân tích lực là:
A. Thay toàn bộ lực bằng hợp lực.
B. Tách một lực thành các thành phần vuông góc.
C. Vẽ lực không cần chiều.
D. Cộng các lực bằng số học.
Câu 19. Điều kiện cân bằng là:
A. Tổng hợp lực tác dụng lên vật bằng 0.
B. Vận tốc bằng 0.
C. Gia tốc bằng trọng lực.
D. Khối lượng không đổi.
Câu 20. Bài toán động lực học luôn phải xác định:
A. Hình dáng vật.
B. Màu sắc vật.
C. Các lực tác dụng lên vật.
D. Nhiệt độ môi trường.
Câu 21. Một vật có khối lượng 10 kg, lực tác dụng 50 N, hệ số ma sát 0,1. Gia tốc là:
A. 5 m/s².
B. 4,02 m/s².
C. 0,5 m/s².
D. 9,8 m/s².
Câu 22. Khi vật chịu hai lực cân bằng, gia tốc của vật:
A. Không xác định.
B. Phụ thuộc vào khối lượng.
C. Bằng 0.
D. Càng lớn.
Câu 23. Nếu hợp lực tác dụng lên vật cùng chiều chuyển động, vật sẽ:
A. Chuyển động nhanh dần.
B. Chuyển động chậm dần.
C. Dừng lại.
D. Rơi tự do.
Câu 24. Hợp lực và gia tốc luôn:
A. Ngược chiều nhau.
B. Cùng hướng.
C. Không liên quan.
D. Vuông góc.
Câu 25. Trong bài toán động lực học, nếu bỏ qua ma sát thì:
A. Không có lực cản chuyển động.
B. Không có phản lực.
C. Trọng lực triệt tiêu.
D. Vật không chuyển động.