Trắc nghiệm Vật lý 10 – Bài 29: Định luật bảo toàn động lượng là một trong những đề thi thuộc Chương 5 – Động lượng trong chương trình Vật lý lớp 10. Đây là bài học mang tính ứng dụng cao trong cơ học, giúp học sinh phân tích và giải quyết các hiện tượng va chạm, tương tác giữa hai vật, và chuyển động của hệ kín.
Trong đề thi này, học sinh cần nắm vững phát biểu của định luật bảo toàn động lượng: “Trong một hệ kín (không có ngoại lực tác dụng hoặc ngoại lực có tổng bằng không), tổng động lượng của hệ được bảo toàn.” Kiến thức trọng tâm bao gồm: viết đúng phương trình bảo toàn động lượng cho hai vật tương tác, phân biệt giữa va chạm đàn hồi và không đàn hồi, áp dụng định luật trong các bài toán va chạm, tách vật, tên lửa,… Ngoài ra, đề thi còn rèn kỹ năng giải phương trình nhiều ẩn và phân tích chuyển động của hệ vật trong thực tế.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Câu 1. Định luật bảo toàn động lượng được phát biểu:
A. Tổng động năng của hệ luôn bảo toàn
B. Trong một hệ kín, tổng động lượng trước va chạm bằng tổng động lượng sau va chạm
C. Lực tác dụng càng lớn thì động lượng càng lớn
D. Trong mọi hệ, động lượng không đổi
Câu 2. Hệ kín là hệ:
A. Không có lực hấp dẫn
B. Không chịu tác dụng của lực ngoài hoặc lực ngoài triệt tiêu nhau
C. Có ma sát nhỏ
D. Chỉ có lực hướng tâm
Câu 3. Động lượng của hệ gồm hai vật \( m_1 \) và \( m_2 \), vận tốc \( v_1 \) và \( v_2 \), là:
A. \( p = m_1 + m_2 \)
B. \( p = m_1 v_1 + m_2 v_2 \)
C. \( p = m_1 a_1 + m_2 a_2 \)
D. \( p = m_1 g + m_2 g \)
Câu 4. Khi hai vật va chạm nhau và dính lại sau va chạm, kiểu va chạm gọi là:
A. Va chạm đàn hồi
B. Va chạm lý tưởng
C. Va chạm mềm (không đàn hồi hoàn toàn)
D. Không xác định
Câu 5. Trong va chạm mềm, điều nào sau đây là đúng?
A. Cả động lượng và động năng đều bảo toàn
B. Chỉ động năng bảo toàn
C. Chỉ động lượng bảo toàn
D. Không có đại lượng nào bảo toàn
Câu 6. Một vật đang đứng yên, một vật khác chuyển động đến và dính vào nó. Sau va chạm, hai vật chuyển động cùng nhau. Đây là:
A. Va chạm không đàn hồi hoàn toàn
B. Va chạm đàn hồi
C. Hệ mở
D. Bảo toàn động năng
Câu 7. Một hệ hai vật, một vật có khối lượng 2 kg, vận tốc 4 m/s, vật kia khối lượng 4 kg đứng yên. Sau va chạm mềm, vận tốc chung của hệ là:
A. 2 m/s
B. 86=1,33\frac{8}{6} = 1{,}3368=1,33 m/s
C. 4 m/s
D. 1 m/s
Câu 8. Trong va chạm đàn hồi:
A. Chỉ bảo toàn động lượng
B. Bảo toàn cả động lượng và động năng
C. Chỉ bảo toàn vận tốc
D. Động năng luôn giảm
Câu 9. Trong va chạm không đàn hồi:
A. Động năng không bảo toàn, động lượng bảo toàn
B. Động năng tăng
C. Động lượng không bảo toàn
D. Cả hai đều giảm
Câu 10. Phương trình bảo toàn động lượng cho hai vật trong hệ kín là:
A. \( m_1 v_1 = m_2 v_2 \)
B. \( m_1 v_1 + m_2 v_2 = m_1 v_1′ + m_2 v_2′ \)
C. \( m_1 v_1 – m_2 v_2 = 0 \)
D. \( v_1 + v_2 = v_1′ + v_2′ \)
Câu 11. Điều kiện để áp dụng định luật bảo toàn động lượng:
A. Hệ kín, không chịu tác dụng của lực ngoài
B. Có lực ma sát nhỏ
C. Vật đứng yên
D. Có lực cản
Câu 12. Trong va chạm đàn hồi, hai vật tách rời sau va chạm. Định luật nào đúng?
A. Bảo toàn công suất
B. Bảo toàn động lượng và động năng
C. Chỉ bảo toàn vận tốc
D. Bảo toàn thế năng
Câu 13. Nếu hai vật khối lượng bằng nhau, chuyển động đối đầu với cùng vận tốc và va chạm đàn hồi, sau va chạm:
A. Dừng lại
B. Hai vật đổi hướng chuyển động với cùng vận tốc
C. Tăng tốc
D. Dính lại nhau
Câu 14. Hệ gồm hai vật có động lượng tổng bằng 0, có thể xảy ra khi:
A. Hai vật có vận tốc ngược chiều, độ lớn bằng nhau
B. Cả hai đứng yên
C. Cùng hướng, cùng vận tốc
D. Vật thứ hai không có khối lượng
Câu 15. Một vật \( m_1 = 3\,\text{kg} \) chuyển động với \( v_1 = 2\,\text{m/s} \), va chạm mềm với vật \( m_2 = 1\,\text{kg} \) đứng yên. Vận tốc sau va chạm là:
A. 1.5 m/s
B. 1.5 m/s (áp dụng \( v = \frac{m_1 v_1}{m_1 + m_2} = \frac{6}{4} = 1.5\,\text{m/s} \))
C. 2 m/s
D. 0.75 m/s
Câu 16. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong mọi va chạm, động năng bảo toàn
B. Trong hệ kín, động lượng luôn bảo toàn
C. Va chạm đàn hồi không bảo toàn động lượng
D. Va chạm mềm bảo toàn động năng
Câu 17. Tác dụng của lực ngoài lên hệ trong va chạm làm:
A. Tăng khối lượng
B. Không thể áp dụng định luật bảo toàn động lượng
C. Tăng thế năng
D. Tăng vận tốc trung bình
Câu 18. Khi hai vật chuyển động song song, va chạm nhau, áp dụng:
A. Bảo toàn động lượng theo phương chuyển động
B. Bảo toàn động năng
C. Bảo toàn thế năng
D. Không có định luật nào dùng được
Câu 19. Định luật bảo toàn động lượng dùng để:
A. Tính vận tốc sau va chạm khi biết khối lượng và vận tốc ban đầu
B. Tính công
C. Tính gia tốc
D. Tính lực tác dụng
Câu 20. Một hệ kín không chịu tác dụng của lực ngoài thì:
A. Động lượng giảm
B. Động lượng không đổi theo thời gian
C. Không có chuyển động
D. Khối lượng biến đổi
Câu 21. Động năng mất mát trong va chạm không đàn hồi chuyển thành:
A. Vận tốc
B. Động lượng
C. Nhiệt, âm, biến dạng
D. Công suất
Câu 22. Trong va chạm mềm, vận tốc chung sau va chạm tính bằng công thức:
A. \( v = \frac{m_1 v_1 + m_2 v_2}{m_1 + m_2} \)
B. \( v = \frac{m_1 – m_2}{m_1 + m_2} \cdot v_1 \)
C. \( v = \frac{v_1 + v_2}{2} \)
D. \( v = m_1 v_1 – m_2 v_2 \)
Câu 23. Nếu vật có động lượng lớn va chạm vào vật nhỏ đứng yên thì sau va chạm:
A. Vật nhỏ chuyển động với vận tốc lớn
B. Cả hai dừng lại
C. Không có thay đổi
D. Cùng chuyển động về sau
Câu 24. Trong pháo bắn đạn, hiện tượng giật lùi là do:
A. Trọng lực
B. Bảo toàn động lượng
C. Không bảo toàn động năng
D. Xung lực
Câu 25. Tàu vũ trụ di chuyển trong không gian có thể đổi hướng nhờ:
A. Phóng khối lượng nhỏ theo hướng ngược lại (bảo toàn động lượng)
B. Động năng bảo toàn
C. Ma sát với không khí
D. Lực hút của mặt trời