Trắc nghiệm Vật lý 10 – Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian là một trong những đề thi quan trọng thuộc chương 2 – Động học trong chương trình Vật lý lớp 10. Đây là chuyên đề giúp học sinh làm quen và thành thạo với kỹ năng đọc hiểu, phân tích và vẽ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian, từ đó xác định chính xác trạng thái chuyển động của vật như đang đứng yên, chuyển động đều hay chuyển động biến đổi.
Trong đề thi này, học sinh cần nắm vững các kiến thức trọng tâm như: mối liên hệ giữa độ dốc của đồ thị và vận tốc của vật, cách xác định độ dịch chuyển từ đồ thị, cũng như cách phân biệt giữa quãng đường đi được và độ dịch chuyển qua biểu diễn hình học. Những kiến thức này không chỉ giúp giải nhanh các bài toán trắc nghiệm mà còn là nền tảng cho các chuyên đề tiếp theo như chuyển động biến đổi đều và sự rơi tự do.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Câu 1. Trên đồ thị độ dịch chuyển – thời gian, trục hoành biểu diễn đại lượng nào?
A. Vận tốc.
B. Thời gian.
C. Độ dịch chuyển.
D. Gia tốc.
Câu 2. Đơn vị của trục tung trên đồ thị độ dịch chuyển – thời gian là gì?
A. m/s.
B. s.
C. m.
D. m/s².
Câu 3. Độ dốc của đồ thị độ dịch chuyển – thời gian biểu diễn đại lượng nào?
A. Thời gian chuyển động.
B. Vận tốc.
C. Quãng đường.
D. Gia tốc.
Câu 4. Trên đồ thị độ dịch chuyển – thời gian, nếu đường biểu diễn là một đoạn thẳng nghiêng đi lên từ trái sang phải, điều đó cho thấy gì?
A. Vật đứng yên.
B. Vật chuyển động chậm dần.
C. Vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương.
D. Vật chuyển động tròn đều.
Câu 5. Trên đồ thị độ dịch chuyển – thời gian, nếu đường biểu diễn là một đoạn thẳng nằm ngang, điều đó có nghĩa là:
A. Vật chuyển động thẳng đều.
B. Vật đứng yên.
C. Vận tốc thay đổi.
D. Vật đổi chiều.
Câu 6. Đường thẳng trên đồ thị độ dịch chuyển – thời gian có độ dốc càng lớn thì vận tốc của vật:
A. Không thay đổi.
B. Càng nhỏ.
C. Càng lớn.
D. Bằng 0.
Câu 7. Đơn vị của độ dốc trên đồ thị độ dịch chuyển – thời gian là:
A. m/s².
B. m/s.
C. m.
D. s.
Câu 8. Trên đồ thị độ dịch chuyển – thời gian, một đoạn thẳng nghiêng đi xuống từ trái sang phải biểu diễn:
A. Vật chuyển động chậm dần đều.
B. Vật đứng yên.
C. Vật chuyển động thẳng đều theo chiều âm.
D. Vật tăng tốc.
Câu 9. Vận tốc của chuyển động được xác định trên đồ thị độ dịch chuyển – thời gian bằng cách:
A. Lấy độ dịch chuyển chia cho gia tốc.
B. Tính độ dốc của đường biểu diễn.
C. Nhìn vào tọa độ điểm cuối.
D. Tính diện tích dưới đường cong.
Câu 10. Nếu hai vật có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian là hai đường thẳng song song thì:
A. Chúng có cùng vị trí ban đầu.
B. Chúng có cùng vận tốc.
C. Chúng chuyển động cùng chiều.
D. Chúng có gia tốc bằng nhau.
Câu 11. Một vật chuyển động đều sẽ có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian là:
A. Đường cong.
B. Đoạn thẳng nằm ngang.
C. Đường thẳng nghiêng.
D. Đường parabol.
Câu 12. Trên đồ thị độ dịch chuyển – thời gian, điểm giao nhau của hai đường biểu diễn thể hiện:
A. Hai vật cùng vận tốc.
B. Hai vật có độ dịch chuyển bằng nhau.
C. Hai vật gặp nhau tại cùng một thời điểm và vị trí.
D. Hai vật có gia tốc bằng nhau.
Câu 13. Nếu đồ thị độ dịch chuyển – thời gian là đường cong thì:
A. Chuyển động là không đều.
B. Chuyển động đều.
C. Vận tốc không đổi.
D. Gia tốc bằng 0.
Câu 14. Nếu một vật có độ dịch chuyển không thay đổi theo thời gian thì vận tốc của vật:
A. Không xác định.
B. Thay đổi liên tục.
C. Bằng 0.
D. Càng lúc càng lớn.
Câu 15. Trên đồ thị độ dịch chuyển – thời gian, khoảng thời gian mà đồ thị có độ dốc dương biểu diễn chuyển động:
A. Dừng lại.
B. Theo chiều dương.
C. Theo chiều âm.
D. Tròn đều.
Câu 16. Khi đồ thị độ dịch chuyển – thời gian có độ dốc âm thì vật chuyển động:
A. Theo chiều âm.
B. Đứng yên.
C. Theo chiều dương.
D. Với vận tốc tăng dần.
Câu 17. Hình dạng của đồ thị độ dịch chuyển – thời gian cho biết:
A. Thời điểm bắt đầu chuyển động.
B. Tính chất chuyển động của vật.
C. Trọng lượng của vật.
D. Khối lượng của vật.
Câu 18. Nếu đồ thị độ dịch chuyển – thời gian là một đoạn thẳng có độ dốc bằng 0, thì vận tốc của vật:
A. Tăng.
B. Giảm.
C. Bằng 0.
D. Âm.
Câu 19. Độ dịch chuyển âm trên đồ thị thể hiện rằng vật:
A. Đứng yên.
B. Đang ở phía đối diện gốc tọa độ.
C. Chuyển động nhanh dần.
D. Có khối lượng âm.
Câu 20. Hai vật có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian cắt nhau tại một điểm, điều đó có nghĩa là:
A. Hai vật có vận tốc bằng nhau.
B. Hai vật cùng vị trí tại cùng thời điểm.
C. Hai vật có cùng khối lượng.
D. Hai vật chuyển động ngược chiều.
Câu 21. Độ dốc của đồ thị càng lớn thì:
A. Vận tốc càng nhỏ.
B. Vận tốc càng lớn.
C. Vật chuyển động chậm.
D. Vật đứng yên.
Câu 22. Nếu đồ thị độ dịch chuyển – thời gian là một đoạn gãy khúc, thì vật đang:
A. Đứng yên.
B. Thay đổi vận tốc đột ngột.
C. Chuyển động đều.
D. Quay tròn.
Câu 23. Một đoạn đồ thị có dạng đường cong hướng lên trên thể hiện:
A. Vật chuyển động đều.
B. Vật chuyển động nhanh dần.
C. Vật đứng yên.
D. Vật giảm tốc.
Câu 24. Khi đường biểu diễn trên đồ thị độ dịch chuyển – thời gian bị gãy tại một điểm, điều đó thể hiện:
A. Vật đổi chiều chuyển động.
B. Vận tốc của vật thay đổi tại điểm đó.
C. Vật dừng lại tại điểm đó.
D. Độ dịch chuyển bằng 0.
Câu 25. Chuyển động nào sau đây sẽ có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian là đường thẳng dốc lên?
A. Vật đứng yên.
B. Vật chuyển động tròn.
C. Vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương.
D. Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều.