Trắc nghiệm Vật lý 10 – Bài 9: Chuyển động thẳng biến đổi đều là một trong những đề thi quan trọng thuộc chương 2 – Động học trong chương trình Vật lý lớp 10. Đây là chủ đề then chốt giúp học sinh hiểu và vận dụng được các quy luật về chuyển động thẳng có gia tốc không đổi, bao gồm cả chuyển động nhanh dần đều và chậm dần đều.
Trong bài này, học sinh cần nắm vững các công thức cơ bản như: \( v = v_0 + at \), \( s = v_0 t + \frac{1}{2} a t^2 \), và \( v^2 = v_0^2 + 2as \). Đồng thời, cần hiểu cách xác định…
Đồng thời, cần hiểu cách xác định hướng chuyển động, chiều của gia tốc, và vận tốc tại các thời điểm khác nhau. Việc phân biệt rõ ràng giữa vận tốc tức thời và vận tốc trung bình cũng là một kỹ năng cần thiết để giải nhanh các bài toán trắc nghiệm liên quan.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Câu 1. Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động có:
A. Vận tốc không đổi.
B. Vận tốc biến thiên đều theo thời gian.
C. Gia tốc thay đổi.
D. Độ dịch chuyển không đổi.
Câu 2. Đặc điểm của chuyển động thẳng biến đổi đều là:
A. Gia tốc thay đổi theo thời gian.
B. Độ dời không đổi.
C. Gia tốc không đổi.
D. Hướng chuyển động thay đổi liên tục.
Câu 3. Công thức tính vận tốc tức thời trong chuyển động thẳng biến đổi đều là:
A. v = v₀ + at.
B. v = at.
C. v = s/t.
D. v = v₀ – at.
Câu 4. Gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều được xác định bởi:
A. a = (v – v₀)/t.
B. a = s/t.
C. a = v × t.
D. a = s × t.
Câu 5. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, công thức tính quãng đường đi được là:
A. s = vt + ½at².
B. s = v₀t + ½at².
C. s = v₀ + at.
D. s = at² + v.
Câu 6. Đồ thị vận tốc – thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều là:
A. Đường cong.
B. Đường tròn.
C. Đường thẳng.
D. Đường nằm ngang.
Câu 7. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, nếu gia tốc a > 0 thì vật:
A. Chuyển động nhanh dần đều.
B. Chuyển động chậm dần đều.
C. Chuyển động đều.
D. Đứng yên.
Câu 8. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, nếu gia tốc a < 0 thì vật:
A. Tăng tốc.
B. Chuyển động chậm dần đều.
C. Đứng yên.
D. Chuyển động đều.
Câu 9. Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, đồ thị độ dịch chuyển – thời gian có dạng:
A. Đường thẳng xiên.
B. Đường cong parabol hướng lên.
C. Đường nằm ngang.
D. Đường tròn.
Câu 10. Trong chuyển động thẳng chậm dần đều, độ dốc của đồ thị vận tốc – thời gian:
A. Bằng 0.
B. Dương.
C. Âm.
D. Không xác định.
Câu 11. Vận tốc trung bình trong chuyển động thẳng biến đổi đều được tính bằng:
A. vtb = s/t.
B. vtb = (v₀ + v)/2.
C. vtb = v – at.
D. vtb = a × t.
Câu 12. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, vận tốc tại thời điểm t là 0 thì:
A. Vật tạm thời dừng lại.
B. Vật đổi chiều ngay lập tức.
C. Gia tốc bằng 0.
D. Quãng đường bằng 0.
Câu 13. Nếu chọn chiều dương là chiều chuyển động, thì trong chuyển động chậm dần đều:
A. Gia tốc có giá trị âm.
B. Gia tốc có giá trị dương.
C. Vận tốc tăng theo thời gian.
D. Quãng đường tăng đều.
Câu 14. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, công thức độc lập thời gian là:
A. v² = v₀² + 2as.
B. s = v₀t + ½at².
C. v = v₀ + at.
D. s = (v + v₀)/2 × t.
Câu 15. Đơn vị của vận tốc là:
A. m.
B. m/s.
C. m/s².
D. s.
Câu 16. Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu là 5 m/s, gia tốc 2 m/s². Sau 3 giây, vận tốc là:
A. 9 m/s.
B. 11 m/s.
C. 10 m/s.
D. 12 m/s.
Câu 17. Một vật có vận tốc đầu là 20 m/s và gia tốc là –4 m/s². Sau bao lâu thì vật dừng lại?
A. 5 s.
B. 4 s.
C. 6 s.
D. 3 s.
Câu 18. Để vật đang chuyển động nhanh dần đều trở thành chuyển động chậm dần đều, cần:
A. Tăng vận tốc.
B. Giảm quãng đường.
C. Đổi chiều chuyển động giữ nguyên gia tốc.
D. Giữ vận tốc không đổi.
Câu 19. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, khi v và a ngược dấu thì:
A. Chuyển động đều.
B. Chuyển động chậm dần.
C. Chuyển động nhanh dần.
D. Đứng yên.
Câu 20. Nếu vận tốc ban đầu là 0, chuyển động thẳng nhanh dần đều thì quãng đường sau thời gian t là:
A. s = vt.
B. s = v₀t.
C. s = ½at².
D. s = at.
Câu 21. Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với v₀ = 0, sau 4 giây đạt vận tốc 8 m/s. Gia tốc là:
A. 4 m/s².
B. 2 m/s².
C. 1 m/s².
D. 8 m/s².
Câu 22. Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều dừng lại sau 10 s. Nếu v₀ = 20 m/s thì gia tốc là:
A. –2 m/s².
B. –4 m/s².
C. –1 m/s².
D. –0,5 m/s².
Câu 23. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, nếu biết s, v₀ và t thì a được tính bằng:
A. a = v/t.
B. a = 2(s – v₀t)/t².
C. a = s/t².
D. a = (v – v₀)/t.
Câu 24. Vận tốc ban đầu của vật là 10 m/s, vật chuyển động chậm dần đều với a = –2 m/s². Sau bao lâu thì vật dừng lại?
A. 4 s.
B. 5 s.
C. 6 s.
D. 10 s.
Câu 25. Một vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc 4 m/s². Quãng đường đi được sau 3 s là:
A. 12 m.
B. 18 m.
C. 24 m.
D. 36 m.