Trắc nghiệm Vật Lí 11 Bài 19 – Thế năng điện
Trắc nghiệm Vật Lí 11: Thế năng điện là một nội dung quan trọng thuộc Chương III – Điện Trường trong chương trình Vật Lí 11. Phần kiến thức này giúp học sinh hiểu rõ về khái niệm thế năng điện, cách tính thế năng của một điện tích trong điện trường, cũng như mối quan hệ giữa thế năng điện và công của lực điện.
Kiến thức trọng tâm cần nắm
- Định nghĩa thế năng điện của một điện tích trong điện trường.
- Công thức tính thế năng điện và các yếu tố ảnh hưởng.
- Mối quan hệ giữa thế năng điện và công của lực điện.
- Ứng dụng của thế năng điện trong các thiết bị và hệ thống điện.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá đề thi này và tham gia làm bài kiểm tra ngay để củng cố kiến thức!
Trắc nghiệm Vật Lí 11 Bài 19 – Thế năng điện
Câu 1: Phát biểu nào sau đây không phải đặc điểm của lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt trong điện trường đều là:
A. Điểm đặt tại điện tích điểm.
B. Phương song song với các đường sức từ.
C. Ngược chiều với \(\vec{E}\).
D. Độ lớn \(F = qE\).
Câu 2: Biểu thức tính công của lực điện trong điện trường đều là:
A. \(A = qE\).
B. \(A = qEd\).
C. \(A = qd\).
D. \(A = Fd\).
Câu 3: Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích q trong điện trường từ điểm M đến điểm N không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Điện tích \(q\).
B. Độ lớn của cường độ điện trường.
C. Vị trí của điểm M và điểm N.
D. Hình dạng đường đi từ điểm M đến điểm N.
Câu 4: Công của lực điện không phụ thuộc vào
A. cường độ của điện trường.
B. hình dạng của đường đi.
C. độ lớn điện tích bị dịch chuyển.
D. vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Công của lực điện bằng độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường.
B. Biểu thức tính công của lực điện trong điện trường đều là: \(A = Ed\).
C. Điện trường tĩnh là một trường thế.
D. Công của lực điện tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc vào dạng đường đi của điện tích mả chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đoạn đường đi trong điện trường.
Câu 6: Lực điện trường là:
A. Lực thế
B. Lực hấp dẫn
C. Lực đàn hồi
D. Lực ma sát
Câu 7: Công thức xác định công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q trong điện trường đều E là \(A = qEd\), trong đó d là
A. khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối.
B. khoảng cách giữa hình chiếu điểm đầu và hình chiếu điểm cuối lên một đường sức.
C. độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối một đường sức.
D. độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức tính theo chiều đường sức điện.
Câu 8: Công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q trong điện trường đều E là \(A = Fscos\alpha\), trong đó \(\alpha\) là góc giữa hướng của đường sức và hướng của độ dời s. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mối quan hệ giữa góc \(\alpha\) và công của lực điện?
A. \(\alpha < 90^0\) thì \(A >0\)
B. \(\alpha > 90^0\) thì \(A <0\)
C. điện tích dịch chuyển ngược chiều một đường sức thì \(A = F.s\).
D. điện tích dịch chuyển dọc theo chiều một đường sức thì \(A = F.s\).
Câu 9: Thế năng của điện tích trong điện trường đặc trưng cho
A. khả năng tác dụng lực của điện trường.
B. khả năng sinh công của điện trường.
C. phương chiều của cường độ điện trường.
D. độ lớn nhỏ của vùng không gian có điện trường.
Câu 10: Tìm phát biểu sai
A. Thế năng của điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường \(W_M = q.V_M\).
B. Công của lực điện bằng độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường.
C. Thế năng của điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường không phụ thuộc điện tích q.
D. Thế năng của điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường tại điểm đó.
Câu 11: Công của điện trường khác 0 trong khi điện tích dịch chuyển
A. hết quỹ đạo là đường cong kín trong điện trường.
B. hết một quỹ đạo tròn trong điện trường.
C. giữa hai điểm khác nhau trên đường thẳng cắt các đường sức.
D. trên đường thẳng vuông góc với các đường sức trong điện trường đều.
Câu 12: Nếu chiều dài đường đi của điện tích trong điện trường tăng 2 lần thì công của lực điện trường
A. tăng 2 lần.
B. giảm 2 lần.
C. không thay đổi.
D. chưa đủ dữ kiện để xác định.
Câu 13: Khi điện tích dịch chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu giữ nguyên lực tác dụng lên điện tích và quãng đường dịch chuyển tăng 4 lần thì công của lực điện trường
A. tăng 4 lần.
B. tăng 2 lần.
C. không đổi.
D. giảm 2 lần.
Câu 14: Khi điện tích dịch chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu giữ nguyên lực tác dụng lên điện tích và quãng đường dịch chuyển giảm 2 lần thì công của lực điện trường
A. tăng 4 lần.
B. tăng 2 lần.
C. không đổi.
D. giảm 2 lần.
Câu 15: Khi điện tích dịch chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu giữ nguyên lực tác dụng lên điện tích và quãng đường dịch chuyển tăng 3 lần thì công của lực điện trường
A. tăng 2 lần.
B. tăng 3 lần.
C. không đổi.
D. giảm 3 lần.
Câu 16: Khi điện tích dịch chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu giữ nguyên lực tác dụng lên điện tích và quãng đường dịch chuyển giảm 3 lần thì công của lực điện trường
A. tăng 3 lần.
B. tăng 2 lần.
C. không đổi.
D. giảm 3 lần.
Câu 17: Nếu điện tích dịch chuyển trong điện trường sao cho thế năng của nó tăng thì công của của lực điện trường
A. âm.
B. dương.
C. bằng không.
D. chưa đủ dữ kiện để xác định.
Câu 18: Dưới tác dụng của lực điện trường, một điện tích \(q > 0\) di chuyển được một đoạn đường s trong điện trường đều theo phương hợp với \(\vec{E}\) góc \(\alpha\). Trong trường hợp nào sau đây, công của lực điện trường lớn nhất?
A. \(\alpha = 0^\circ\).
B. \(\alpha = 45^\circ\).
C. \(\alpha = 60^\circ\).
D. \(\alpha = 90^\circ\).
Câu 19: Dưới tác dụng của lực điện trường, một điện tích \(q > 0\) di chuyển được một đoạn đường s trong điện trường đều theo phương hợp với góc \(\alpha\). Trong trường hợp nào sau đây, công của lực điện trường nhỏ nhất?
A. \(\alpha = 0^\circ\).
B. \(\alpha = 180^\circ\).
C. \(\alpha = 60^\circ\).
D. \(\alpha = 90^\circ\).
Câu 20: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích \(5.10^{-6}\) C dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 0,5m là
A. \(25.10^{-3}\) J.
B. \(5.10^{-3}\) J.
C. \(2,5.10^{-3}\) J.
D. \(5.10^{-4}\) J.