Trắc nghiệm Vật Lí 11 Bài 24 – Nguồn điện
Trắc nghiệm Vật Lí 11: Nguồn điện là một nội dung quan trọng thuộc Chương IV – Dòng Điện – Mạch Điện trong chương trình Vật Lí 11. Phần kiến thức này giúp học sinh hiểu rõ về khái niệm nguồn điện, cấu tạo, suất điện động và hiệu điện thế của nguồn điện, cũng như ứng dụng của nguồn điện trong thực tế.
Kiến thức trọng tâm cần nắm
- Khái niệm về nguồn điện và vai trò trong mạch điện.
- Suất điện động (ξ) của nguồn điện: Định nghĩa, công thức và đơn vị đo.
- Điện trở trong của nguồn điện và ảnh hưởng đến hiệu suất hoạt động.
- Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện trong mạch hở và mạch kín.
- Ứng dụng của nguồn điện trong đời sống và kỹ thuật.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá đề thi này và tham gia làm bài kiểm tra ngay để củng cố kiến thức!
Trắc nghiệm Vật Lí 11 Bài 24 – Nguồn điện
Câu 1: Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian
A. Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian
B. Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều không thay đổi
C. Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều thay đổi theo thời gian
D. Dòng điện là dòng chuyển dời của các điện tích
Câu 2: Cường độ dòng điện được đo bằng
A. Vôn kế
B. Lực kế
C. Công tơ điện
D. Ampe kế
Câu 3: Công thức xác định cường độ dòng điện không đổi là:
A. I = qt
B. I = q/t
C. I = t/q
D. I = q/e
Câu 4: Điều kiện để có dòng điện là:
A. Chỉ cần có hiệu điện thế
B. Chỉ cần có các vật dẫn nối liền thành một mạch lớn.
C. Chỉ cần duy trì một hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn
D. Chỉ cần có nguồn điện
Câu 5: Ngoài đơn vị ampe (A), đơn vị cường độ dòng điện có thể là
A. Culông (C)
B. Vôn (V)
C. Culông trên giây (C/s)
D. Jun (J)
Câu 6: Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng
A. Thực hiện công của các lực lạ bên trong nguồn điện
B. Sinh công trong mạch điện
C. Tạo ra điện tích dương trong một giây
D. Dự trữ điện tích của nguồn điện
Câu 7: Hai điện cực kim loại trong pin điện hoá phải
A. Có cùng kích thước
B. Là hai kim loại khác nhau về bản chất hoá học
C. Có cùng khối lượng
D. Có cùng bản chất
Câu 8: Hai cực của pin điện hoá được ngâm trong chất điện phân là dung dịch
A. Muối
B. Axit
C. Bazơ
D. Một trong các dung dịch trên
Câu 9: Trong nguồn điện hoá học (pin, acquy) có sự chuyển hoá từ
A. Cơ năng thành điện năng
B. Nội năng thành điện năng
C. Hoá năng thành điện năng
D. Quan năng thành điện năng
Câu 10: Công của lực lạ làm dịch chuyển điện lượng 4C từ cực âm đến cực dương bên trong nguồn điện là 24J. Suất điện động của nguồn là:
A. 6V
B. 96V
C. 12V
D. 9,6V
Câu 11: Suất điện động của một acquy là 3V. Lực lạ dịch chuyển một điện lượng đã thực hiện công là 6mJ. Điện lượng dịch chuyển qua acquy đó là
A. 3.10³C
B. 2.10⁻³C
C. 18.10⁻³C
D. 18C
Câu 12: Một điện lượng 5.10⁻³C dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong khoảng thời gian 2s. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là:
A. 10 mA
B. 2,5mA
C. 0,2mA
D. 0,5mA
Câu 13: Dòng điện có cường độ 0,32 A đang chạy qua một dây dẫn. Số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn đó trong 20s là:
A. 4.10¹⁹
B. 1,6.10¹⁸
C. 6,4.10¹⁸
D. 4.10²⁰
Câu 14: Một bộ acquy có suất điện động 12V. Khi được mắc vào mạch điện, trong thời gian 5 phút, acquy sinh ra một công là 720J. Cường độ dòng điện chạy qua acquy khi đó là
A. 2A
B. 28,8A
C. 3A
D. 0,2A
Câu 15: Khi nói về nguồn điện, phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Mỗi nguồn có hai cực luôn ở trạng thái nhiễm điện khác nhau.
B. Nguồn điện là cơ cấu để tạo ra và duy trì hiệu điện thế nhằm duy trì dòng điện trong đoạn mạch.
C. Để tạo ra các cực nhiễm điện, cần phải có lực thực hiện công tách và chuyển các electron hoặc ion dương ra khỏi điện cực, lực này gọi là lực lạ.
D. Nguồn là pin có lực lạ là lực tĩnh điện.
Câu 16: Tại sao có thể nói acquy là một pin điện hóa?
A. Vì hai cực của acquy sau khi nạp là hai vật dẫn cùng chất.
B. Vì acquy sau khi nạp có cấu tạo gồm hai cực khác bản chất nhúng trong chất điện phân giống như pin điện hóa
C. Vì trong acquy có sự chuyển hóa điện năng thành hóa năng.
D. Vì hai cực của acquy và pin điện hóa đều được nhúng vào trong nước nguyên chất.
Câu 17: Acquy hoạt động như thế nào để có thể sử dụng được nhiều lần?
A. Acquy hoạt động dựa trên phản ứng hóa học thuận nghịch, nó giải phóng năng lượng khi được nạp và tích trữ năng lượng khi phát điện.
B. Acquy hoạt động dựa trên phản ứng hóa học không thuận nghịch, nó giải phóng năng lượng khi được nạp và tích trữ năng lượng khi phát điện.
C. Acquy hoạt động dựa trên phản ứng hóa học không thuận nghịch, nó tích trữ năng lượng khi được nạp và giải phóng năng lượng khi phát điện.
D. Acquy hoạt động dựa trên phản ứng hóa học thuận nghịch, nó tích trữ năng lượng khi được nạp và giải phóng năng lượng khi phát điện.
Câu 18: Hai cực của pin Vôn-ta được tích điện khác nhau là do
A. Các êlectron dịch chuyển từ cực đồng tới cực kẽm qua dung dịch điện phân.
B. Chỉ có các ion hiđrô trong dung dịch điện phân thu lấy êlectron của cực đồng.
C. Các ion dương kẽm đi vào dung dịch điện phân và cả các ion hiđrô trong dung dịch thu lấy êlectron của cực đồng.
D. Chỉ có các ion dương kẽm đi vào dung dịch điện phân.
Câu 19: Suất điện động của một pin là 1,5V. Tính công của lực lạ khi dịch chuyển một điện tích +2C từ cực âm tới cực dương bên trong nguồn điện.
A. A = 1 J
B. A = 2 J
C. A = 3 J
D. A = 4 J
Câu 20: Qua một nguồn điện có suất điện động không đổi, để chuyển một điện lượng 10C thì lực lạ phải sinh một công là 20mJ. Để chuyển một điện lượng 15C qua nguồn thì lực lạ phải sinh một công là:
A. 10 mJ
B. 15 mJ
C. 20 mJ.
D. 30 mJ.

Thảo Linh là một tác giả và biên tập viên giàu kinh nghiệm tại DeThiTracNghiem.vn, chuyên cung cấp các bộ đề thi thử trắc nghiệm chất lượng cao, giúp học sinh và sinh viên ôn tập hiệu quả. Với sự am hiểu sâu rộng về giáo dục và kỹ năng biên soạn nội dung học thuật, Thảo Linh đã đóng góp nhiều bài viết giá trị, giúp người học tiếp cận kiến thức một cách hệ thống và dễ hiểu.