Trắc nghiệm Xác suất thống kê Chương 3 – Phần I: Phân loại đại lượng ngẫu nhiên

Năm thi: 2025
Môn học: Xác suất thống kê
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập
Thời gian thi: 20 Phút
Số lượng câu hỏi: 30 Câu
Năm thi: 2025
Môn học: Xác suất thống kê
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập
Thời gian thi: 20 Phút
Số lượng câu hỏi: 30 Câu
Làm bài thi

Đề thi trắc nghiệm Xác suất thống kê Chương 3 – Phần I: Phân loại đại lượng ngẫu nhiên là một chuyên đề quan trọng thuộc Chương 3: Đại lượng ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất, nằm trong nội dung Bài tập – Đề thi trắc nghiệm Xác suất thống kê. Phần này giúp người học nhận biết và phân loại đúng các dạng đại lượng ngẫu nhiên, từ đó lựa chọn phương pháp xử lý và phân tích xác suất phù hợp.

Trong chuyên đề này, người học cần nắm rõ hai loại đại lượng ngẫu nhiên cơ bản: rời rạcliên tục, đồng thời hiểu các ví dụ thực tiễn, đặc điểm phân biệt và ứng dụng tương ứng của từng loại. Việc phân loại đúng loại đại lượng ngẫu nhiên là điều kiện tiên quyết để xây dựng các hàm phân phối và giải các bài toán về xác suất, kỳ vọng và phương sai ở các phần sau.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Trắc nghiệm Xác suất thống kê Chương 3 – Phần I: Phân loại đại lượng ngẫu nhiên

Câu 1: Đại lượng ngẫu nhiên nào sau đây là đại lượng ngẫu nhiên rời rạc?
A. Thời gian một sinh viên hoàn thành bài thi.
B. Cân nặng của một sản phẩm được sản xuất hàng loạt.
C. Số cuộc gọi đến một tổng đài điện thoại trong một giờ.
D. Chiều cao của một người được chọn ngẫu nhiên.

Câu 2: Đại lượng ngẫu nhiên nào sau đây là đại lượng ngẫu nhiên liên tục?
A. Tuổi thọ của một bóng đèn.
B. Số lỗi trong một cuốn sách 100 trang.
C. Số chấm xuất hiện khi gieo một cặp súc sắc.
D. Số sinh viên vắng mặt trong một buổi học.

Câu 3: Đặc điểm cơ bản để phân biệt một đại lượng ngẫu nhiên rời rạc là:
A. Các giá trị của nó luôn là số nguyên.
B. Nó không thể nhận giá trị âm.
C. Tập hợp các giá trị mà nó có thể nhận là hữu hạn hoặc đếm được.
D. Nó được mô tả bởi hàm mật độ xác suất.

Câu 4: Đặc điểm cơ bản để phân biệt một đại lượng ngẫu nhiên liên tục là:
A. Các giá trị của nó luôn là số thực.
B. Nó có thể nhận mọi giá trị trong một khoảng hoặc một tập hợp các khoảng.
C. Tập hợp các giá trị của nó là vô hạn.
D. Nó không thể nhận giá trị bằng 0.

Câu 5: Gọi X là “số sản phẩm bị lỗi trong một lô hàng 50 sản phẩm”. X là:
A. Đại lượng ngẫu nhiên rời rạc.
B. Đại lượng ngẫu nhiên liên tục.
C. Không phải là đại lượng ngẫu nhiên.
D. Một biến cố chắc chắn.

Câu 6: Gọi Y là “lượng nước (tính bằng lít) mà một hộ gia đình tiêu thụ trong một tháng”. Y là:
A. Đại lượng ngẫu nhiên rời rạc.
B. Đại lượng ngẫu nhiên liên tục.
C. Hằng số.
D. Một biến cố sơ cấp.

Câu 7: Đại lượng nào sau đây KHÔNG phải là đại lượng ngẫu nhiên rời rạc?
A. Số lần tung đồng xu đến khi được mặt sấp.
B. Số người trong một gia đình.
C. Nhiệt độ của phòng học tại một thời điểm ngẫu nhiên.
D. Số vé số bán được trong một ngày.

Câu 8: Đại lượng nào sau đây KHÔNG phải là đại lượng ngẫu nhiên liên tục?
A. Trọng lượng của một quả táo.
B. Thời gian chờ xe buýt.
C. Chiều dài của một cuộc điện thoại.
D. Số cổ phiếu được giao dịch trong một phiên.

Câu 9: Tập hợp giá trị có thể có của một đại lượng ngẫu nhiên rời rạc có thể là:
A. (0, 10)
B. [0, +∞)
C. {0, 1, 2, 3, …}
D. [-5, 5]

Câu 10: Tập hợp giá trị có thể có của một đại lượng ngẫu nhiên liên tục có thể là:
A. {1, 2, 3}
B. {Đỏ, Xanh, Vàng}
C. {0, 10, 20, 30}
D. [0, 100]

Câu 11: “Số trận mưa trong tháng 7 tại Hà Nội” là một:
A. Đại lượng ngẫu nhiên rời rạc.
B. Đại lượng ngẫu nhiên liên tục.
C. Tham số thống kê.
D. Biến cố ngẫu nhiên.

Câu 12: “Lượng mưa (tính bằng mm) trong tháng 7 tại Hà Nội” là một:
A. Đại lượng ngẫu nhiên rời rạc.
B. Đại lượng ngẫu nhiên liên tục.
C. Tham số thống kê.
D. Biến cố ngẫu nhiên.

Câu 13: Một xạ thủ bắn 10 viên đạn vào bia. Gọi X là “số viên đạn trúng bia”. X thuộc loại nào?
A. Đại lượng ngẫu nhiên rời rạc.
B. Đại lượng ngẫu nhiên liên tục.
C. Biến cố đối lập.
D. Không gian mẫu.

Câu 14: Một người đo huyết áp. Gọi Y là “chỉ số huyết áp tâm thu”. Y thuộc loại nào?
A. Đại lượng ngẫu nhiên rời rạc.
B. Đại lượng ngẫu nhiên liên tục.
C. Biến cố không thể.
D. Một hằng số.

Câu 15: Trong các đại lượng sau, đại lượng nào là rời rạc?
A. Thời gian đi từ nhà đến trường.
B. Số thành viên trong một đội bóng.
C. Tốc độ gió.
D. Mức độ ô nhiễm không khí.

Câu 16: Trong các đại lượng sau, đại lượng nào là liên tục?
A. Diện tích của một căn hộ.
B. Số phòng ngủ trong một căn hộ.
C. Số tầng của một tòa nhà.
D. Số căn hộ trong một tòa nhà.

Câu 17: “Điểm trung bình học kỳ của một sinh viên (thang điểm 4)” thường được xem là:
A. Đại lượng ngẫu nhiên rời rạc vì nó chỉ nhận các giá trị cụ thể.
B. Đại lượng ngẫu nhiên liên tục vì về lý thuyết nó có thể nhận bất kỳ giá trị nào trong khoảng [0, 4].
C. Không phải đại lượng ngẫu nhiên.
D. Vừa rời rạc vừa liên tục.

Câu 18: Gọi X là “số tai nạn giao thông xảy ra trên quốc lộ 1A trong một tuần”. X là:
A. Đại lượng ngẫu nhiên rời rạc.
B. Đại lượng ngẫu nhiên liên tục.
C. Một sự kiện.
D. Một tham số.

Câu 19: Gọi Y là “số tiền (VND) trong tài khoản ngân hàng của một người”. Mặc dù tiền có đơn vị nhỏ nhất (1 đồng) nhưng trong thực tế, nó thường được xem là:
A. Đại lượng ngẫu nhiên rời rạc.
B. Đại lượng ngẫu nhiên liên tục (vì có quá nhiều giá trị khả dĩ).
C. Một hằng số.
D. Một biến định tính.

Câu 20: Phép thử là chọn ngẫu nhiên một cuốn sách từ thư viện. Đại lượng ngẫu nhiên nào sau đây là rời rạc?
A. Số trang của cuốn sách.
B. Trọng lượng của cuốn sách.
C. Chiều cao của cuốn sách.
D. Độ dày của gáy sách.

Câu 21: Phép thử là chọn ngẫu nhiên một chiếc ô tô đang lưu thông. Đại lượng ngẫu nhiên nào sau đây là liên tục?
A. Số chỗ ngồi trên xe.
B. Năm sản xuất của xe.
C. Lượng xăng còn lại trong bình.
D. Số cửa xe.

Câu 22: Đại lượng ngẫu nhiên được mô tả bởi một bảng phân phối xác suất là:
A. Đại lượng ngẫu nhiên rời rạc.
B. Đại lượng ngẫu nhiên liên tục.
C. Cả hai loại trên.
D. Không phải đại lượng ngẫu nhiên.

Câu 23: Đại lượng ngẫu nhiên được mô tả bởi một hàm mật độ xác suất là:
A. Đại lượng ngẫu nhiên rời rạc.
B. Đại lượng ngẫu nhiên liên tục.
C. Cả hai loại trên.
D. Không phải đại lượng ngẫu nhiên.

Câu 24: “Số hạt cát trên một bãi biển” về lý thuyết là:
A. Đại lượng ngẫu nhiên rời rạc (vì đếm được dù rất lớn).
B. Đại lượng ngẫu nhiên liên tục (vì không thể đếm).
C. Hằng số vũ trụ.
D. Vô hạn.

Câu 25: “Tỷ lệ phần trăm pin còn lại của điện thoại” là:
A. Đại lượng ngẫu nhiên rời rạc.
B. Đại lượng ngẫu nhiên liên tục (giá trị có thể nằm trong khoảng [0, 100]).
C. Biến cố.
D. Không gian mẫu.

Câu 26: Chọn một trong các câu sau đây là ví dụ về đại lượng ngẫu nhiên rời rạc:
A. Cường độ dòng điện.
B. Số electron đi qua một tiết diện trong một giây.
C. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
D. Điện trở của một dây dẫn.

Câu 27: Chọn một trong các câu sau đây là ví dụ về đại lượng ngẫu nhiên liên tục:
A. Số người xếp hàng chờ mua vé.
B. Số cú sút trúng đích trong một trận đấu.
C. Số mặt hàng trong giỏ hàng của khách.
D. Khoảng cách từ tâm bia đến điểm viên đạn bắn trúng.

Câu 28: Một nhà đầu tư theo dõi giá cổ phiếu XYZ hàng ngày. Đại lượng “mức thay đổi giá của cổ phiếu XYZ so với ngày hôm trước” là:
A. Đại lượng ngẫu nhiên rời rạc.
B. Đại lượng ngẫu nhiên liên tục.
C. Biến cố chắc chắn.
D. Biến cố không thể.

Câu 29: Một hộp có 100 sản phẩm. Lấy ra kiểm tra 10 sản phẩm. Gọi X là “số phế phẩm trong 10 sản phẩm lấy ra”. X là:
A. Đại lượng ngẫu nhiên rời rạc.
B. Đại lượng ngẫu nhiên liên tục.
C. Một thống kê.
D. Một tham số.

Câu 30: “Sự khác biệt cơ bản nhất giữa ĐLNN rời rạc và ĐLNN liên tục nằm ở…”:
A. Kích thước của chúng.
B. Đơn vị đo của chúng.
C. Đặc tính của tập hợp các giá trị mà chúng có thể nhận (đếm được hay không đếm được).
D. Tầm quan trọng của chúng trong thống kê.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: