Trắc Nghiệm Xác Suất Thống Kê TNU là đề thi giữa kỳ quan trọng thuộc học phần Xác suất Thống kê, một môn học nền tảng bắt buộc trong chương trình đào tạo các ngành kinh tế, kỹ thuật và công nghệ thông tin tại Trường Đại học Thái Nguyên (TNU). Đề thi được biên soạn bởi PGS.TS. Trần Thị Thu Thủy, giảng viên Khoa Toán và Tin học – Đại học Thái Nguyên, theo chương trình học phần năm 2023. Nội dung đề trắc nghiệm đại học này bao gồm các chủ đề cơ bản như biến cố và xác suất, biến ngẫu nhiên, các quy luật phân phối xác suất, ước lượng tham số và kiểm định giả thuyết thống kê. Các câu hỏi được thiết kế nhằm giúp sinh viên củng cố kiến thức lý thuyết và vận dụng giải bài tập trước khi bước vào kỳ thi chính thức.
Đề Trắc nghiệm Xác suất Thống kê trên dethitracnghiem.vn là nguồn tài liệu ôn luyện hiệu quả, hỗ trợ sinh viên TNU và các trường đại học khác. Giao diện được thiết kế thân thiện, các câu hỏi được phân loại rõ ràng theo từng chuyên đề—từ xác suất cơ bản đến thống kê suy diễn—kèm theo đáp án và giải thích chi tiết. Người dùng có thể làm bài không giới hạn số lần, lưu đề yêu thích và theo dõi tiến độ ôn luyện qua biểu đồ kết quả cá nhân. Nhờ đó, sinh viên dễ dàng đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, củng cố vững chắc kiến thức Xác suất Thống kê và tự tin hơn khi đối mặt với môn Xác suất Thống kê đầy thử thách này.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Xác Suất Thống Kê TNU
Câu 1. Trong thống kê, đại lượng nào sau đây nhạy cảm nhất với sự xuất hiện của các giá trị ngoại lai (outliers)?
A. Trung vị (Median).
B. Yếu vị (Mode).
C. Khoảng tứ phân vị (IQR).
D. Trung bình (Mean).
Câu 2. Một lớp học có 15 sinh viên nam và 10 sinh viên nữ. Chọn ngẫu nhiên một nhóm gồm 3 sinh viên để tham gia một cuộc thi. Xác suất để nhóm được chọn có 2 nam và 1 nữ là:
A. 21/46.
B. 105/230.
C. 52/115.
D. 18/46.
Câu 3. Cho A và B là hai biến cố bất kỳ. Công thức xác suất có điều kiện của A khi biết B đã xảy ra, P(A|B), được xác định như thế nào (với P(B)>0)?
A. P(A|B) = P(A ∩ B) / P(A).
B. P(A|B) = P(A ∪ B) / P(B).
C. P(A|B) = P(A ∩ B) / P(B).
D. P(A|B) = P(B) / P(A ∩ B).
Câu 4. Khi xây dựng một khoảng tin cậy cho trung bình tổng thể, nếu giữ nguyên kích thước mẫu và độ lệch chuẩn, việc tăng độ tin cậy từ 95% lên 99% sẽ dẫn đến kết quả nào?
A. Khoảng tin cậy trở nên rộng hơn.
B. Khoảng tin cậy bị thu hẹp lại.
C. Trung bình mẫu sẽ thay đổi.
D. Khoảng tin cậy không thay đổi độ rộng.
Câu 5. Cho mẫu dữ liệu về giá đóng cửa của một cổ phiếu trong 5 phiên: 30, 32, 29, 31, 33. Phương sai mẫu hiệu chỉnh của mẫu dữ liệu này là:
A. 1,58.
B. 2,5.
C. 2.
D. 4.
Câu 6. Trong kiểm định giả thuyết thống kê, giá trị p (p-value) được định nghĩa là gì?
A. Xác suất để giả thuyết đối H1 là đúng.
B. Xác suất để giả thuyết không H0 là đúng.
C. Mức độ tin cậy của kết quả kiểm định.
D. Xác suất quan sát được kết quả bằng hoặc cực đoan hơn mẫu, giả sử H0 đúng.
Câu 7. Việc đánh giá hiệu quả hoạt động của một quỹ đầu tư bằng cách xếp hạng (ví dụ: hạng 1, hạng 2, hạng 3) là việc sử dụng thang đo nào?
A. Thang đo thứ hạng.
B. Thang đo danh nghĩa.
C. Thang đo khoảng.
D. Thang đo tỷ lệ.
Câu 8. Một công ty bảo hiểm nhận thấy số yêu cầu bồi thường mỗi tuần tuân theo phân phối Poisson với trung bình là 3 yêu cầu. Xác suất để trong tuần tới, công ty nhận được đúng 1 yêu cầu bồi thường là:
A. 0,0498.
B. 0,1494.
C. 0,2240.
D. 0,4232.
Câu 9. Quy luật số lớn (Law of Large Numbers) có ý nghĩa thực tiễn là gì?
A. Mọi phân phối đều sẽ trở thành phân phối chuẩn.
B. Phương sai của mẫu sẽ bằng 0 khi kích thước mẫu đủ lớn.
C. Trung vị của mẫu sẽ luôn bằng trung bình của mẫu.
D. Tần suất tương đối của biến cố sẽ tiến gần xác suất lý thuyết.
Câu 10. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là thuộc tính của một phân phối chuẩn?
A. Phân phối bị lệch về phía bên phải (lệch dương).
B. Phân phối có dạng hình chuông và đối xứng qua trung bình.
C. Giá trị trung bình, trung vị và yếu vị của phân phối là bằng nhau.
D. Diện tích dưới đường cong của phân phối bằng đúng 1.
Câu 11. Trong lý thuyết xác suất, phương sai của một biến ngẫu nhiên, Var(X), đo lường:
A. Giá trị trung tâm của phân phối xác suất.
B. Xác suất tích lũy của biến ngẫu nhiên.
C. Giá trị có xác suất xảy ra cao nhất.
D. Mức độ biến động trung bình của các giá trị so với kỳ vọng.
Câu 12. Một mẫu ngẫu nhiên gồm 500 sinh viên của UFM cho thấy 150 sinh viên có việc làm thêm. Ước lượng điểm cho tỷ lệ sinh viên có việc làm thêm là:
A. 0,15.
B. 1,5.
C. 0,30.
D. 3,33.
Câu 13. Tỷ lệ sản phẩm bị lỗi của một dây chuyền sản xuất là 4%. Lấy ngẫu nhiên 3 sản phẩm. Xác suất để cả 3 sản phẩm đều không bị lỗi là:
A. 0,9600.
B. 0,8847.
C. 0,1152.
D. 0,000064.
Câu 14. Phát biểu nào sau đây là đúng về sai lầm loại I và sai lầm loại II trong kiểm định giả thuyết?
A. Giảm xác suất mắc sai lầm loại I sẽ đồng thời làm giảm xác suất mắc sai lầm loại II.
B. Xác suất mắc sai lầm loại I luôn lớn hơn xác suất mắc sai lầm loại II.
C. Giảm xác suất sai lầm loại I có xu hướng làm tăng sai lầm loại II.
D. Tổng xác suất của hai loại sai lầm này luôn bằng 1.
Câu 15. Trung vị của một tập dữ liệu có ưu điểm hơn trung bình khi:
A. Kích thước mẫu rất lớn.
B. Dữ liệu có phân phối đối xứng.
C. Tất cả các giá trị trong mẫu đều bằng nhau.
D. Dữ liệu bị ảnh hưởng bởi các giá trị bất thường.
Câu 16. Một công ty có 100 nhân viên, trong đó 60 người là nam. Chọn ngẫu nhiên 10 người để phỏng vấn. Biến ngẫu nhiên X chỉ số nhân viên nữ trong nhóm được chọn tuân theo quy luật phân phối nào?
A. Phân phối Nhị thức.
B. Phân phối Siêu bội.
C. Phân phối Poisson.
D. Phân phối Chuẩn.
Câu 17. Để kiểm định giả thuyết về sự độc lập giữa hai biến định tính, người ta thường sử dụng kiểm định nào?
A. Kiểm định Chi-bình phương (χ²).
B. Kiểm định T.
C. Phân tích phương sai (ANOVA).
D. Kiểm định Z.
Câu 18. Hệ số tương quan r = -0,85 giữa hai biến X và Y cho thấy:
A. Hầu như không có mối quan hệ tuyến tính nào giữa X và Y.
B. Mối quan hệ đồng biến mạnh mẽ giữa X và Y.
C. Mối quan hệ nghịch biến mạnh mẽ giữa X và Y.
D. Mối quan hệ nghịch biến yếu giữa X và Y.
Câu 19. Phân phối Nhị thức B(n, p) được đặc trưng bởi hai tham số là:
A. Trung bình và phương sai.
B. Số lần thành công và số lần thất bại.
C. Trung bình và độ lệch chuẩn.
D. Số lần thử và xác suất thành công.
Câu 20. Cho hai biến cố A và B là độc lập. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. P(A|B) = P(A).
B. P(A ∪ B) = P(A) + P(B).
C. P(A ∩ B) = 0.
D. P(A) + P(B) = 1.
Câu 21. Phương pháp lấy mẫu nào có thể dẫn đến sai số chọn mẫu một cách có hệ thống nếu trong tổng thể có tính chu kỳ?
A. Lấy mẫu phân tầng.
B. Lấy mẫu cụm.
C. Lấy mẫu hệ thống.
D. Lấy mẫu ngẫu nhiên đơn giản.
Câu 22. Tỷ suất sinh lợi hàng tháng của một cổ phiếu tuân theo phân phối chuẩn với trung bình là 1% và độ lệch chuẩn là 2%. Xác suất để tháng tới, cổ phiếu này có tỷ suất sinh lợi lớn hơn 3% là:
A. 0,1587.
B. 0,3413.
C. 0,8413.
D. 0,5000.
Câu 23. Trong một kiểm định giả thuyết, nếu giá trị p-value tính được là 0,03 và mức ý nghĩa đã chọn là α = 0,05, kết luận của chúng ta là gì?
A. Chấp nhận giả thuyết H0.
B. Cần phải tăng mức ý nghĩa α lên.
C. Không đủ cơ sở để đưa ra kết luận.
D. Bác bỏ giả thuyết H0.
Câu 24. Cho biến ngẫu nhiên X có E(X) = 8 và Var(X) = 3. Tìm E(2X – 5) và Var(2X – 5).
A. E = 11; Var = 12.
B. E = 11; Var = 1.
C. E = 16; Var = 6.
D. E = 11; Var = 7.
Câu 25. Một nhà phân tích ước tính xác suất thị trường tăng điểm là 60%, xác suất thị trường đi ngang là 30%. Vậy xác suất thị trường giảm điểm là bao nhiêu?
A. 0,3.
B. 0,1.
C. 0,6.
D. 0,9.
Câu 26. Phân phối xác suất của một biến ngẫu nhiên liên tục được mô tả bởi:
A. Hàm khối xác suất.
B. Một bảng liệt kê các giá trị và xác suất tương ứng.
C. Hàm mật độ xác suất.
D. Các giá trị có thể đếm được.
Câu 27. Một trung tâm dữ liệu gặp trung bình 0,5 sự cố mỗi ngày. Sử dụng phân phối Poisson, xác suất để trong 2 ngày tiếp theo, trung tâm không gặp sự cố nào là:
A. 0,6065.
B. 0,5000.
C. 0,1353.
D. 0,3679.
Câu 28. Hệ số xác định R² trong mô hình hồi quy có giá trị nằm trong khoảng nào?
A. [0, 1].
B. [-1, 1].
C. (-∞, +∞).
D. [0, +∞).
Câu 29. Một nhà đầu tư gieo một đồng xu. Nếu mặt ngửa xuất hiện, họ thắng 10 triệu. Nếu mặt sấp xuất hiện, họ thua 8 triệu. Kỳ vọng của trò chơi này là:
A. -1 triệu.
B. 2 triệu.
C. 1 triệu.
D. 0 triệu.
Câu 30. Một biến ngẫu nhiên rời rạc được đặc trưng bởi:
A. Một hàm mật độ có diện tích bằng 1.
B. Một khoảng giá trị trên trục số thực.
C. Các giá trị không thể liệt kê được.
D. Một tập hợp các giá trị hữu hạn hoặc vô hạn đếm được.
