Trắc Nghiệm Y Học Cổ Truyền là tài liệu không thể thiếu dành cho sinh viên ngành Y đa khoa. Bộ tài liệu được biên soạn bởi TS. DS. Nguyễn Thành Triết – chuyên gia trong lĩnh vực y học cổ truyền và đang công tác tại trường Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh. Trắc Nghiệm Y Học Cổ Truyền Ngành Y Đa Khoa tập trung vào các kiến thức y học cổ truyền cần thiết cho bác sĩ đa khoa, giúp sinh viên có cái nhìn tổng quan về y học cổ truyền và khả năng kết hợp y học hiện đại và y học cổ truyền trong quá trình khám chữa bệnh.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá và tham gia bài kiểm tra ngay hôm nay!
Trắc Nghiệm Y Học Cổ Truyền – Đề 10
1. Dược liệu nhóm antraglycosid không nên dùng cho đối tượng nào sau đây:
A. Người già;
B. Trẻ em;
C. Người có thai;
D. Người bệnh tim;
2. Saponin nào sau đây dùng để tổng hợp các hormone steroid:
A. Deosgenin;
B. Hecogenin;
C. Diosgenin;
D. Hecogenin;
3. Tác dụng chủ yếu của alkaloid là:
A. Kích thích hệ tiêu hóa;
B. Kích thích/ức chế hệ thần kinh;
C. Giảm đau;
D. Chống viêm;
4. Tanin được dùng làm thuốc:
A. Trị ho;
B. Trị tiêu chảy;
C. Trị đau đầu;
D. Trị mất ngủ;
5. Chất nào sau đây có tác dụng an thần:
A. Benzyl cinnamat;
B. Menthol;
C. Camphor;
D. Eucalyptol;
6. Thu hái dược liệu cần đảm bảo:
A. Đúng thời vụ, đúng cây và bộ phận dùng;
B. Đúng thời vụ, đúng cây và đúng cách chế biến;
C. Đúng thời vụ, đúng cây và đúng cách bảo quản;
D. Đúng thời vụ, đúng cây và đúng cách sử dụng;
7. Biện pháp thông dụng nhất hiện nay để bảo quản dược liệu:
A. Phơi khô;
B. Sấy khô;
C. Xông sinh;
D. Đóng gói chân không;
8. Tại sao không nên dùng thuốc giải biểu trong thời gian dài:
A. Thuốc chủ thăng tán, hao tổn tân dịch;
B. Thuốc chủ thăng tán, hao tổn khí huyết;
C. Thuốc chủ thăng tán, hao tổn dương khí;
D. Thuốc chủ thăng tán, hao tổn âm khí;
9. Tên khoa học của Cúc Tần là:
A. Pluchea indica Asteraceae;
B. Pluchea indica Compositae;
C. Pluchea indica Lamiaceae;
D. Pluchea indica Rosaceae;
10. Các vị thuốc thuộc nhóm giải biểu là:
A. Ma hoàng, Mạn Kinh Tử, Bạc Hà;
B. Ma hoàng, Mạn Kinh Tử, Kinh Giới;
C. Ma hoàng, Mạn Kinh Tử, Tía Tô;
D. Ma hoàng, Mạn Kinh Tử, Hương Nhu;
11. Thuốc có tính hàn lương, dùng điều trị chứng đờm hóa thấp nhiệt là thuốc:
A. Thanh hoa nhiệt đờm;
B. Thanh nhiệt giải độc;
C. Thanh nhiệt táo thấp;
D. Thanh nhiệt lương huyết;
12. Tang bạch bì là:
A. Vỏ rễ cây dâu tằm;
B. Vỏ thân cây dâu tằm;
C. Lá cây dâu tằm;
D. Quả cây dâu tằm;
13. Thành phần hóa học của Viễn chí chủ yếu có tác dụng hóa đờm:
A. Alkaloid;
B. Flavonoid;
C. Saponin;
D. Tannin;
14. Liên tâm thuộc nhóm thuốc:
A. Dưỡng tâm an thần;
B. Dưỡng tâm bổ huyết;
C. Dưỡng tâm bổ khí;
D. Dưỡng tâm bổ dương;
15. Xương bồ thuộc nhóm thuốc:
A. Khai khiếu tinh thần;
B. Khai khiếu bổ khí;
C. Khai khiếu bổ huyết;
D. Khai khiếu bổ dương;
16. Bộ phận dùng làm thuốc của Lạc tiên là:
A. Toàn cây (trừ rễ);
B. Lá và hoa;
C. Rễ và thân;
D. Quả và hạt;
17. Cam thảo thuộc nhóm:
A. Bổ khí;
B. Bổ huyết;
C. Bổ dương;
D. Bổ âm;
18. Lưu ý khi dùng thuốc bổ dương và bổ khí:
A. Không dùng kéo dài;
B. Không dùng khi đói;
C. Không dùng khi no;
D. Không dùng khi mệt mỏi;
19. Nhân sâm có tác dụng:
A. Đại bổ nguyên khí;
B. Đại bổ huyết;
C. Đại bổ dương;
D. Đại bổ âm;
20. Ngoài tác dụng bổ khí, Đinh lăng còn có tác dụng:
A. Đại bổ nguyên khí;
B. Đại bổ huyết;
C. Đại bổ dương;
D. Đại bổ âm;
21. Tên khoa học của Mạn Kinh Tử là:
A. Vitex trifolia Verbenaceae;
B. Vitex trifolia Lamiaceae;
C. Vitex trifolia Rosaceae;
D. Vitex trifolia Asteraceae;
22. Thuốc có vị cay, tính ấm, trị cảm phong hàn là:
A. Thuốc tân ôn giải biểu;
B. Thuốc tân lương giải biểu;
C. Thuốc ôn trung tán hàn;
D. Thuốc khử hàn;
23. Vị thuốc nào dưới đây thuộc nhóm bình suyễn:
A. Tô từ;
B. Tô diệp;
C. Tô căn;
D. Tô tử;
24. Tên khoa học của Bách Bộ là:
A. Stemona tuberosa;
B. Stemona cochinchinensis;
C. Stemona japonica;
D. Stemona sessilifolia;
25. Thuốc có tính thăng dương, phát biểu, tán hàn ôn lý dược xếp vào loại:
A. Âm dược;
B. Dương dược;
C. Trung dược;
D. Hàn dược;
26. Thuốc có vị mặn thường có tác dụng:
A. Thanh nhiệt;
B. Nhuyễn kiên nhuận hạ;
C. Hành khí hoạt huyết;
D. Bổ dương;
27. Hai vị thuốc dùng chung với nhau, hiện tượng vị này ức chế độc tính của vị kia, đông y xếp vào loại tương tác:
A. Tương sát;
B. Tương úy;
C. Tương phản;
D. Tương thừa;
28. Thuốc có vị cay, tính hàn lương là thuốc:
A. Mang tính âm trong dương;
B. Mang tính dương trong âm;
C. Mang tính âm trong âm;
D. Mang tính dương trong dương;
29. Thuốc dương dược thường mang tính:
A. Thăng, phủ;
B. Giáng, trầm;
C. Bình, hòa;
D. Hàn, nhiệt;
30. Thuốc có vị chua thường có tác dụng:
A. Thanh nhiệt, giải độc;
B. Thu liễm, cố sáp;
C. Hành khí, hoạt huyết;
D. Bổ khí, dưỡng huyết;
Tham khảo thêm tại đây:
Trắc Nghiệm Y Học Cổ Truyền – Đề 1
Trắc Nghiệm Y Học Cổ Truyền – Đề 2
Trắc Nghiệm Y Học Cổ Truyền – Đề 3
Trắc Nghiệm Y Học Cổ Truyền – Đề 4
Trắc Nghiệm Y Học Cổ Truyền – Đề 5
Trắc Nghiệm Y Học Cổ Truyền – Đề 6
Trắc Nghiệm Y Học Cổ Truyền – Đề 7
Trắc Nghiệm Y Học Cổ Truyền – Đề 8
Trắc Nghiệm Y Học Cổ Truyền – Đề 9
Trắc Nghiệm Y Học Cổ Truyền – Đề 10
Trắc Nghiệm Y Học Cổ Truyền – Đề 11
Trắc Nghiệm Y Học Cổ Truyền – Đề 12
Xin chào mình là Hoàng Thạch Hảo là một giáo viên giảng dậy online, hiện tại minh đang là CEO của trang website Dethitracnghiem.org, với kinh nghiệm trên 10 năm trong ngành giảng dạy và đạo tạo, mình đã chia sẻ rất nhiều kiến thức hay bổ ích cho các bạn trẻ đang là học sinh, sinh viên và cả các thầy cô.