Trắc Nghiệm Y Học Cổ Truyền – Đề 3

Năm thi: 2023
Môn học: Y học Cổ truyền
Trường: Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Người ra đề: Ths Nguyễn Thành Triết
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi Qua Môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Y
Năm thi: 2023
Môn học: Y học Cổ truyền
Trường: Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Người ra đề: Ths Nguyễn Thành Triết
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi Qua Môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Y

Mục Lục

Trắc Nghiệm Y Học Cổ Truyền là tài liệu không thể thiếu dành cho sinh viên ngành Y đa khoa. Bộ tài liệu được biên soạn bởi TS. DS. Nguyễn Thành Triết – chuyên gia trong lĩnh vực y học cổ truyền và đang công tác tại trường Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh. Trắc Nghiệm Y Học Cổ Truyền Ngành Y Đa Khoa tập trung vào các kiến thức y học cổ truyền cần thiết cho bác sĩ đa khoa, giúp sinh viên có cái nhìn tổng quan về y học cổ truyền và khả năng kết hợp y học hiện đại và y học cổ truyền trong quá trình khám chữa bệnh. 

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá và tham gia bài kiểm tra ngay hôm nay!

Trắc Nghiệm Y Học Cổ Truyền – Đề 3

 

1. Tá dược dính trong kỹ thuật làm bánh chè nên chọn loại có độ dính cao để viên giữ được lâu và hình dạng màu sắc ổn định:
A. Đúng
B. Sai

2. Dạng chè bánh ít gặp hơn chè gói vì kỹ thuật bào chế và sử dụng phức tạp hơn:
A. Đúng
B. Sai

3. Ưu điểm của thuốc dầu:
A. Mùi thơm dễ chịu
B. Ít bị biến chất
C. Dễ phân chia liều
D. Tất cả các câu trên

4. Thuốc dầu: Tinh chế tinh dầu loại nước bằng cách dùng chất:
A. Na2CO3 khan
B. Na2SO4 khan
C. NaCl khan
D. Na2SO3 khan

5. Tinh chế tinh dầu: loại tạp chất bằng cách rửa tinh dầu với nước muối có nồng độ bao nhiêu phần trăm:
A. 1%-2%
B. 5%-10%
C. 4%-7%
D. 2%-6%

6. Thành phần hoạt chất của thuốc dầu:
A. Các loại tinh dầu
B. Dầu thực vật
C. Câu A đúng B sai
D. Câu A, B đúng

7. Vai trò của tá dược cao dán:
A. Dung môi hòa tan dược chất
B. Dẫn thuốc ngấm sâu, làm thuốc bắt dính da niêm mạc, bảo vệ da khỏi kích ứng của tinh dầu khi bôi
C. Hạn chế sự bay hơi của tinh dầu, màu sắc, hương vị ổn định
D. Tất cả đều đúng

8. Ưu điểm của thuốc cao dán (CHỌN CÂU SAI):
A. Cao dán có diện tác dụng rộng
B. Kéo dài được tác dụng của thuốc
C. Không ảnh hưởng đến hoạt động sinh lý của da khi dùng lâu
D. Hiệu quả điều trị cao trong các trường hợp sưng độc, mụn nhọt

9. Vai trò của tá dược Nhựa trong thuốc cao dán:
A. Môi trường phân tán chính của cao dán
B. Làm cho thuốc có thể chất mềm
C. Tăng độ cứng của cao, làm cho cao không bị chảy ở nhiệt độ thường
D. Làm cho thuốc dẻo dính, bắt dính da

10. Kỹ thuật bào chế nào là giai đoạn quan trọng nhất để đảm bảo thể chất cao:
A. Chiết xuất
B. Cô cao
C. Cho thêm đơn
D. Làm lá cao

11. Công dụng của dầu nhị thiên đường:
A. Chữa cảm cúm, đau bụng, nôn mửa, say sóng
B. Tiêu sưng, giảm đau, tiêu độc, mụn nhọt
C. Làm tan mụn nhọt, sát trùng, hút mủ, làm vết thương mau lên da non
D. Câu A, B đúng

12. Thuốc cao dán thành phần gồm: Nhựa thông, sáp ong:
A. Đúng
B. Sai

13. Nhược điểm của cao dán: Khi dán lâu trên da làm ảnh hưởng sinh lý của da:
A. Đúng
B. Sai

14. Dầu nhị thiên đường bao gồm các thành phần tinh dầu bạc hà, tinh dầu hương nhu và dầu hồ đào:
A. Đúng
B. Sai

15. Trong kỹ thuật làm thuốc hoàn tá dược dính là hồ lỏng là tốt nhất:
A. Đúng
B. Sai

16. Toan táo nhân muốn tác dụng dưỡng tâm an thần phải sao:
A. Vi sao
B. Hắc sao
C. Sao vàng sém cạnh
D. Sao vàng hạ thổ

17. Chọn câu sai: Vị thuốc bán hạ có?
A. Cây bán hạ có tính bình.
B. Bán hạ thuộc họ Ráy
C. Bán hạ có vị ngứa, có độc
D. Bán hạ sống có tính hàn, bán hạ chế có tính ôn

18. Chế biến bán hạ nhằm mục đích gì?
A. Giảm độc tính
B. Giảm nôn, tăng tác dụng hóa đờm ở tỳ vị
C. Tăng cường dẫn thuốc vào kinh tỳ, vị
D. Cả 3 đáp án trên

19. Chế biến Diêm phụ nên chọn loại củ:
A. Củ loại to
B. Củ loại trung bình
C. Củ loại nhỏ
D. Tất cả đều đúng

20. Trong các dạng chế biến sau dạng nào có hàm lượng alkaloid cao nhất:
A. Hắc phụ phiến
B. Diêm phụ
C. Bạch phụ phiến
D. Hàm lượng như nhau

21. Tác dụng nào sau đây không phải là tác dụng của vị Trần bì:
A. Kích thích tiêu hoá.
B. Sinh tân chỉ khát
C. Nôn mửa do lạnh.
D. Chữa ỉa chảy do tỳ hư.

22. Người nào sau đây không được sử dụng thuốc hoạt huyết:
A. Người già.
B. Người mới ốm dậy.
C. Trẻ em.
D. Phụ nữ có thai

23. Chữa chứng ngực bụng chướng mãn do hàn thấp nên dùng:
A. Hậu phác
B. Hương phụ.
C. Chỉ xác.
D. Huyền minh phấn.

24. Hương phụ có thể chữa đau bụng, đau hông do khí trệ là do vị thuốc này có thể:
A. Kiện tỳ hành khí.
B. Hành khí tiêu trướng
C. Tán hàn giảm đau.
D. Sơ can lý khí.

25. Vị thuốc phối hợp với Đại hoàng để làm tăng tác dụng tả hạ:
A. Hậu phác.
B. Huyền minh phấn
C. Chỉ xác.
D. Chi thực.

26. Tác dụng chính của thuốc hành khí giải uất là làm cho tuần hoàn và khí huyết thông lợi:
A. Đúng
B. Sai

27. Thuốc hành khí nếu dùng nhiều và mạnh sẽ làm tổn thương đến tân dịch:
A. Đúng
B. Sai

28. Thuốc hành huyết được chia thành 3 nhóm:
A. Đúng
B. Sai

29. Các thuốc phần huyết:
A. Hoạt huyết
B. Chỉ huyết
C. Bổ huyết
D. Tất cả đều đúng

30. Thuốc chỉ huyết:
A. Ngưu tất
B. Hồng hoa
C. Hòe hoa
D. Hà thủ ô

Tham khảo thêm tại đây:

Trắc Nghiệm Y Học Cổ Truyền – Đề 1
Trắc Nghiệm Y Học Cổ Truyền – Đề 2
Trắc Nghiệm Y Học Cổ Truyền – Đề 3
Trắc Nghiệm Y Học Cổ Truyền – Đề 4
Trắc Nghiệm Y Học Cổ Truyền – Đề 5
Trắc Nghiệm Y Học Cổ Truyền – Đề 6
Trắc Nghiệm Y Học Cổ Truyền – Đề 7
Trắc Nghiệm Y Học Cổ Truyền – Đề 8
Trắc Nghiệm Y Học Cổ Truyền – Đề 9
Trắc Nghiệm Y Học Cổ Truyền – Đề 10
Trắc Nghiệm Y Học Cổ Truyền – Đề 11
Trắc Nghiệm Y Học Cổ Truyền – Đề 12

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)