300 Câu Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô – Phần 2

Năm thi: 2023
Môn học: Kinh tế vi mô
Trường: Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Người ra đề: Vũ Minh Hiếu
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên chuyên ngành kinh tế
Năm thi: 2023
Môn học: Kinh tế vi mô
Trường: Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Người ra đề: Vũ Minh Hiếu
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên chuyên ngành kinh tế
Làm bài thi

Mục Lục

300 Câu Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô là tài liệu học tập quan trọng dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành kinh tế. Đây là bộ câu hỏi được tổng hợp kỹ lưỡng, tập trung vào các kiến thức cốt lõi của môn học Kinh tế vi mô, bao gồm các chủ đề như cung cầu, cân bằng thị trường, lý thuyết hành vi người tiêu dùng, lý thuyết sản xuất, và nhiều nội dung khác.

Bộ câu hỏi này không chỉ giúp các bạn củng cố kiến thức đã học mà còn chuẩn bị tốt hơn cho các kỳ thi, đặc biệt là kỳ thi tại các trường đại học hàng đầu như Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU), Đại học Ngoại thương (FTU), hoặc Học viện Tài chính. Đề thi thường được thiết kế bởi các giảng viên giàu kinh nghiệm, đảm bảo tính thực tế và bám sát nội dung học phần.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu ngay bộ câu hỏi này và thử sức với bài kiểm tra để nâng cao kiến thức của bạn!

300 Câu Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô – Phần 2

Câu 1: Kinh tế học là môn khoa học xã hội nghiên cứu cách thức:
A. Quản lý doanh nghiệp sao cho có lãi.
B. Lẫn tránh vấn đề khan hiếm cho nhiều khả năng sử dụng khác nhau và cạnh tranh nhau.
C. Tạo ra vận may cho cá nhân trên thị trường chứng khoán
D. Phân bổ nguồn lực khan hiếm cho nhiều khả năng sử dụng khác nhau.

Câu 2: Câu nào sau đây thuộc về kinh tế vĩ mô:
A. Tỷ lệ thất nghiệp ở nhiều nước rất cao.
B. Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân trong giai đoạn 2008-2015 ở Việt Nam khoảng 6%
C. Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam khoảng 9% mỗi năm trong giai đoạn 2008- 2015.
D. Cả 3 câu trên đều đúng.

Câu 3: Kinh tế học vi mô nghiên cứu:
A. Hành vi ứng xử của các tế bào kinh tế trong các loại thị trường.
B. Các hoạt động diễn ra trong toàn bộ nền kinh tế.
C. Cách ứng xử của người tiêu dùng để tối đa hóa thỏa mãn.
D. Mức giá chung của một quốc gia.

Câu 4: Kinh tế học thực chứng nhằm:
A. Mô tả và giải thích các sự kiện, các vấn đề kinh tế một cách khách quan có cơ sở khoa học.
B. Đưa ra những lời chỉ dẫn hoặc những quan điểm chủ quan của các cá nhân.
C. Giải thích các hành vi ứng xử của các tế bào kinh tế trong các loại thị trường.
D. Không có câu nào đúng

Câu 5: Câu nào sau đây thuộc kinh tế vi mô:
A. Tỷ lệ thất nghiệp ở Việt Nam hiện nay ở mức cao.
B. Lợi nhuận kinh tế là động lực thu hút các doanh nghiệp mới gia nhập vào ngành sản xuất.
C. Chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ là công cụ điều tiết của chính phủ trong nền kinh tế.
D. Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam năm 2015 là 0,63%

Câu 6: Vấn đề nào sau đây thuộc kinh tế chuẩn tắc:
A. Mức tăng trưởng GDP ở Việt Nam năm 2015 là 6,68%.
B. Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam năm 2008 là 22%
C. Giá dầu thế giới đạt kỷ lục vào ngày 11/7/2008 là 147 $/thùng, nhưng đến ngày 10/8/2016 chỉ còn khoảng 45,72 USD/thùng).
D. Phải có hiệu thuốc miễn phí phục vụ người già và trẻ em

Câu 7: Công cụ phân tích nào nêu lên các kết hợp khác nhau giữa 2 hàng hóa có thể sản xuất ra khi các nguồn lực được sử dụng có hiệu quả:
A. Đường giới hạn năng lực sản xuất.
B. Đường cầu.
C. Đường đẳng lượng.
D. Tổng sản phẩm quốc dân (GNP).

Câu 8: Khái niệm kinh tế nào sau đây không thể lý giải được bằng đường giới hạn khả năng sản xuất:
A. Khái niệm chi phí cơ hội
B. Khái niệm cung cầu
C. Quy luật chi phí cơ hội tăng dần
D. Ý tưởng về sự khan hiếm.

Câu 9: Một nền kinh tế tổ chức sản xuất có hiệu quả với nguồn tài nguyên khan hiếm khi:
A. Gia tăng sản lượng của mặt hàng này buộc phải giảm sản lượng của mặt hàng kia.
B. Không thể gia tăng sản lượng của mặt hàng này mà không cắt giảm sản lượng của mặt hàng khác.
C. Nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất.
D. Các câu trên đều đúng.

Câu 10: Các vấn đề cơ bản của hệ thống kinh tế cần giải quyết là:
A. Sản xuất sản phẩm gì? Số lượng bao nhiêu?
B. Sản xuất bằng phương pháp nào?
C. Sản xuất cho ai?
D. Các câu trên đều đúng.

Câu 11: Trong mô hình nền kinh tế thị trường tự do, các vấn đề cơ bản của hệ thống kinh tế được giải quyết:
A. Thông qua các kế hoạch của chính phủ.
B. Thông qua thị trường.
C. Thông qua thị trường và các kế hoạch của chính phủ.
D. Các câu trên đều đúng.

Câu 12: Câu nào sau đây là một ví dụ về chi phí cơ hội?
A. Chi phí bỏ ra để mua một chiếc ô tô mới.
B. Chi phí bỏ ra để mua một chiếc ô tô mới thay vì dành số tiền đó cho việc đi du lịch.
C. Chi phí cơ hội của việc nghỉ ngơi trong khi không làm việc.
D. Chi phí cơ hội của việc học ở đại học.

Câu 13: Các vấn đề cơ bản của nền kinh tế được giải quyết trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung chủ yếu bởi:
A. Các quyết định của các nhà đầu tư.
B. Các quyết định của chính phủ.
C. Thị trường tự do.
D. Các quyết định của người tiêu dùng.

Câu 14: Thị trường yếu tố sản xuất là thị trường mà:
A. Các công ty bán sản phẩm của mình cho người tiêu dùng.
B. Các công ty mua yếu tố sản xuất từ các hộ gia đình.
C. Các công ty mua sản phẩm từ các nhà cung cấp khác.
D. Các hộ gia đình bán sản phẩm cho các công ty.

Câu 15: Câu nào sau đây là một ví dụ về chi phí không gian?
A. Chi phí di chuyển hàng hóa giữa các quốc gia.
B. Chi phí sản xuất sản phẩm trong một quốc gia có chi phí lao động thấp.
C. Chi phí nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới.
D. Chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng để kết nối các khu vực khác nhau.

Câu 16: Đối với doanh nghiệp, khi giá cả hàng hóa tăng lên trong khi các yếu tố sản xuất không thay đổi, sản lượng sẽ:
A. Tăng không thay đổi.
B. Giảm do chi phí sản xuất tăng.
C. Tăng do lợi nhuận tăng lên.
D. Không thay đổi.

Câu 17: Mối quan hệ giữa cung và cầu quyết định:
A. Mức giá và lượng hàng hóa giao dịch trong thị trường.
B. Lợi nhuận của doanh nghiệp.
C. Các quyết định của chính phủ trong nền kinh tế.
D. Tỷ lệ lạm phát trong nền kinh tế.

Câu 18: Cầu không co dãn có nghĩa là:
A. Lượng cầu thay đổi ít khi giá thay đổi.
B. Lượng cầu thay đổi nhiều khi giá thay đổi.
C. Lượng cầu không thay đổi khi giá thay đổi.
D. Lượng cầu thay đổi hoàn toàn theo giá.

Câu 19: Khi giá cả hàng hóa giảm, và cầu về hàng hóa đó tăng, hiện tượng này gọi là:
A. Sự dịch chuyển của đường cầu.
B. Sự dịch chuyển của đường cung.
C. Hiệu ứng giá.
D. Hiệu ứng thu nhập.

Câu 20: Đường cung dốc lên cho thấy:
A. Cung không thay đổi khi giá thay đổi.
B. Mối quan hệ giữa giá và lượng cung.
C. Sự thay đổi trong lượng cầu.
D. Mối quan hệ giữa giá và lượng cầu.

Câu 21: Thị trường cạnh tranh hoàn hảo có đặc điểm nào?
A. Có ít người tham gia thị trường.
B. Các sản phẩm bán ra có sự khác biệt lớn.
C. Các sản phẩm bán ra không có sự khác biệt.
D. Các công ty có khả năng điều chỉnh giá cả.

Câu 22: Nếu cầu về một hàng hóa là không co dãn, khi giá tăng 10%, lượng cầu sẽ:
A. Giảm ít hơn 10%.
B. Giảm chính xác 10%.
C. Tăng chính xác 10%.
D. Không thay đổi.

Câu 23: Mức giá cân bằng trên thị trường xảy ra khi:
A. Cầu lớn hơn cung.
B. Cung bằng cầu.
C. Cầu nhỏ hơn cung.
D. Cả ba điều trên.

Câu 24: Chỉ số GDP là một chỉ số dùng để đo:
A. Tổng chi tiêu trong nền kinh tế.
B. Tổng sản phẩm quốc dân của một quốc gia.
C. Tổng giá trị của các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong nền kinh tế.
D. Tổng chi phí sản xuất trong nền kinh tế.

Câu 25: Nếu giá của một hàng hóa thay đổi mà không có sự thay đổi trong các yếu tố khác, sự thay đổi trong lượng cầu được gọi là:
A. Thay đổi trong cầu.
B. Thay đổi trong lượng cầu.
C. Dịch chuyển đường cầu.
D. Dịch chuyển đường cung.

Câu 26: Một nền kinh tế có thể bị suy thoái khi:
A. Tổng sản phẩm quốc dân (GDP) giảm.
B. Tỷ lệ thất nghiệp thấp.
C. Sự tăng trưởng của nền kinh tế đạt 10%.
D. Lạm phát giảm mạnh.

Câu 27: Tăng trưởng kinh tế có thể đạt được thông qua:
A. Tăng cung lao động và công nghệ.
B. Tăng đầu tư vào cơ sở hạ tầng và vốn.
C. Tăng chi tiêu chính phủ.
D. Tất cả các câu trên.

Câu 28: Sự co dãn của cầu theo giá có thể được đo bằng:
A. Mức thay đổi trong cung.
B. Tỷ lệ phần trăm thay đổi trong lượng cầu chia cho tỷ lệ phần trăm thay đổi trong giá.
C. Mức thay đổi trong lượng cung.
D. Tỷ lệ thay đổi trong sản lượng.

Câu 29: Thị trường độc quyền là thị trường mà:
A. Có một số công ty cạnh tranh với nhau.
B. Có một công ty chiếm ưu thế trong việc cung cấp hàng hóa.
C. Chỉ có một công ty cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ.
D. Các công ty có thể tự do vào và rời khỏi thị trường.

Câu 30: Mô hình cung cầu được sử dụng để:
A. Xác định sản lượng tối đa mà nền kinh tế có thể đạt được.
B. Giải thích cách thức một quốc gia phát triển.
C. Phân tích cách thức thị trường xác định giá cả và sản lượng của hàng hóa.
D. Dự đoán lạm phát.

Related Posts

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: