350 Câu Trắc Nghiệm Tài Chính Tiền Tệ – Phần 3

Năm thi: 2023
Môn học: Tài chính Tiền tệ
Trường: Tổng hợp
Người ra đề: Tổng hợp
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 30 phút
Số lượng câu hỏi: 26
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Tài chính Tiền tệ
Trường: Tổng hợp
Người ra đề: Tổng hợp
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 30 phút
Số lượng câu hỏi: 26
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

350 câu trắc nghiệm Tài chính tiền tệ phần 3 là bộ câu hỏi (có đáp án) giúp bạn ôn tập lại các kiến thức trọng tâm về bộ môn Tài chính Tiền tệ. Nội dung bao gồm các câu hỏi đa dạng về lý thuyết tiền tệ, vai trò của ngân hàng trung ương, cơ chế chính sách tiền tệ, và các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường tài chính, được tổng hợp từ các giáo trình, đề thi môn Tài Chính Tiền Tệ của các trường đại học vào năm 2023. Trong phần 3 của bộ đề, hãy cùng dethitracnghiem.vn ôn tập lại các kiến thức của Chương 5 với 27 câu hỏi dưới đây nhé.

350 Câu Trắc Nghiệm Tài Chính Tiền Tệ Toàn Chương – Phần 3

Câu 1: Những mệnh đề nào dưới đây được coi là đúng:
a) Các loại lãi suất thường thay đổi cùng chiều
b) Trên thị trường có nhiều loại lãi suất khác nhau
c) Lãi suất dài hạn thường cao hơn lãi suất ngắn hạn
d) Tất cả các câu trên đều đúng

Câu 2: Một trái phiếu hiện tại đang được bán với giá cao hơn mệnh giá thì:
a) Lợi tức của trái phiếu cao hơn tỷ suất coupon
b) Lợi tức của trái phiếu bằng lãi suất coupon
c) Lợi tức của trái phiếu thấp hơn tỷ suất coupon
Giải thích: lợi tức tỷ lệ nghịch với giá trái phiếu
d) Không xác định được lợi tức của trái phiếu

Câu 3: Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau đây:
a) Tỷ suất coupon của trái phiếu thường là cố định trong suốt thời gian tồn tại của trái phiếu
b) Lợi tức do trái phiếu mang lại luôn cố định
c) Tỷ suất coupon của trái phiếu bằng với mệnh giá trái phiếu
d) Tất cả các loại trái phiếu đều trả lãi

Câu 4: Nếu một trái phiếu có tỷ suất coupon (trả hàng năm) là 5%, kỳ hạn 4 năm, mệnh giá 1000, các trái phiếu tương tự đang được bán với mức lợi tức 8%, giá của trái phiếu sẽ là:
a) 880,22
b) 900,64
c) 910,35

Câu 5: Chỉ ra mệnh đề không đúng trong các mệnh đề sau:
a) Rủi ro vỡ nợ càng cao thì lợi tức của trái phiếu càng cao
b) Trái phiếu được bán với giá cao hơn mệnh giá có chất lượng rất cao
c) Trái phiếu có tính thanh khoản càng kém thì lợi tức càng cao
d) Trái phiếu công ty có lợi tức cao hơn so với trái phiếu chính phủ

Câu 6: Yếu tố nào không được coi là nguồn cung ứng nguồn vốn cho vay:
a) Tiết kiệm của hộ gia đình
b) Quỹ khấu hao tài sản cố định của doanh nghiệp
c) Thặng dư ngân sách của Chính phủ và địa phương
d) Các khoản đầu tư của doanh nghiệp

Câu 7: Theo lý thuyết về dự tính về cấu trúc kỳ hạn của lãi suất thì:
a) Các nhà đầu tư không có sự khác biệt giữa việc nắm giữ các trái phiếu dài hạn và ngắn hạn
b) Lãi suất dài hạn phụ thuộc vào dự tính của nhà đầu tư về các lãi suất ngắn hạn trong tương lai
c) Sự ưa thích của các nhà đầu tư có tổ chức quyết định lãi suất dài hạn
d) Môi trường ưu tiên và thị trường phân cách làm cho cấu trúc kỳ hạn trở thành không có ý nghĩa

Câu 8: Chọn 2 mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:
a) Chứng khoán có độ thanh khoản càng cao thì lợi tức càng thấp
b) Kỳ hạn chứng khoán càng dài thì lợi tức càng cao
c) Các chứng khoán ngắn hạn có độ rủi ro về giá cao hơn các chứng khoán dài hạn
d) Kỳ hạn chứng khoán càng dài thì lợi tức càng thấp

Câu 9: Giả định các yếu tố khác không thay đổi, trong điều kiện nền kinh tế thị trường, khi nhiều người muốn cho vay vốn trong khi chỉ có ít người muốn đi vay thì lãi suất sẽ:
a) Tăng
b) Giảm
c) Không bị ảnh hưởng
d) Thay đổi theo chính sách điều tiết của Nhà nước

Câu 10: Giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi lãi suất trên thị trường tăng, thị giá của trái phiếu sẽ:
a) Tăng
b) Giảm
c) Không thay đổi

Câu 11: Giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi lãi suất trên thị trường giảm, thị giá của trái phiếu sẽ:
a) Tăng
b) Giảm
c) Không thay đổi

Câu 12: Một trái phiếu có tỷ suất coupon bằng với lãi suất trên thị trường sẽ được bán với giá nào?
a) Thấp hơn mệnh giá
b) Cao hơn mệnh giá
c) Bằng mệnh giá
d) Không xác định được giá

Câu 13: Một trái phiếu có tỷ suất coupon cao hơn lãi suất trên thị trường sẽ được bán với giá nào?
a) Thấp hơn mệnh giá
b) Cao hơn mệnh giá
c) Bằng mệnh giá
d) Không xác định được giá

Câu 14: Một trái phiếu có tỷ suất coupon thấp hơn lãi suất trên thị trường sẽ được bán với giá nào?
a) Thấp hơn mệnh giá
b) Cao hơn mệnh giá
c) Bằng mệnh giá
d) Không xác định được giá

Câu 15: Giả định các yếu tố khác không thay đổi cũng như không kể tới sự ưu tiên và sự phân cách về thị trường, khi mức độ rủi ro của khoản vay càng cao thì lãi suất cho vay sẽ:
a) Càng tăng
b) Càng giảm
c) Không thay đổi

Câu 16: Khi thời hạn cho vay càng dài thì lãi suất cho vay sẽ:
a) Càng cao
b) Càng thấp
c) Không thay đổi
d) Cao gấp đôi

Câu 17: Lãi suất thực sự có nghĩa là:
a) Lãi suất ghi trên các hợp đồng kinh tế
b) Lãi suất chiết khấu hay tái chiết khấu
c) Lãi suất danh nghĩa sau khi đã loại bỏ tỷ lệ lạm phát
d) Lãi suất LIBOR, SIBOR hay PIBOR,…

Câu 18: Khi lãi suất giảm, trong điều kiện ở Việt Nam, bạn sẽ:
a) Mua ngoại tệ và vàng để dự trữ
b) Bán trái phiếu Chính phủ và đầu tư vào các doanh nghiệp
c) Bán trái phiếu Chính phủ đang nắm giữ và gửi tiền ra nước ngoài với lãi suất cao hơn
d) Tăng đầu tư vào đất đai hay các bất động sản khác

Câu 19: Nhu cầu vay vốn của khách hàng sẽ thay đổi như thế nào nếu chi tiêu của Chính phủ và thuế giảm xuống?
a) Tăng
b) Giảm
c) Không thay đổi
d) Không có cơ sở để đưa ra nhận định

Câu 20: Phải chăng tất cả mọi người đều cũng bị thiệt hại khi lãi suất tăng?
a) Đúng, nhất là các ngân hàng thương mại
b) Sai, vì các ngân hàng thương mại sẽ luôn có lợi do thu nhập từ lãi suất cho vay
c) 50% số người có lợi và 50% số người bị thiệt hại
d) Tất cả các nhận định trên đều sai

Câu 21: Vì sao các công ty bảo hiểm tai nạn và tài sản lại đầu tư nhiều vào trái phiếu địa phương, trong khi các công ty bảo hiểm sinh mạng lại không làm như thế?
a) Vì sinh mạng con người là quý nhất
b) Vì trái phiếu địa phương cũng là một dạng trái phiếu chính phủ an toàn nhưng không hấp dẫn đối với các công ty bảo hiểm sinh mạng
c) Vì loại hình bảo hiểm tai nạn và tài sản nhất thiết phải có lợi nhuận
d) Vì công ty bảo hiểm sinh mạng muốn mở rộng cho vay ngắn hạn để có hiệu quả hơn

Câu 22: Để có thể ổn định lãi suất ở một mức độ nhất định, sự tăng lên trong cầu tiền tệ dẫn đến sự tăng lên cùng tốc độ của cung tiền tệ bởi vì:
a) Cung và cầu tiền tệ luôn biến động cùng chiều với nhau và cùng chiều với lãi suất
b) Cung và cầu tiền tệ luôn biến động ngược chiều với nhau và ngược chiều với lãi suất
c) Cung và cầu tiền tệ luôn biến động cùng chiều với nhau và ngược chiều với lãi suất
d) Lãi suất phụ thuộc vào cung và cầu tiền tệ

Câu 23: Lãi suất trả cho tiền gửi (huy động vốn) của ngân hàng phụ thuộc vào các yếu tố:
a) Nhu cầu về nguồn vốn của ngân hàng và thời hạn của khoản tiền gửi
b) Nhu cầu và thời hạn vay vốn của khách hàng
c) Mức độ rủi ro của món vay và thời hạn sử dụng vốn của khách hàng
d) Quy mô và thời hạn của khoản tiền gửi

Câu 24: Trong nền kinh tế thị trường, giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi lạm phát được dự đoán sẽ tăng lên thì:
a) Lãi suất danh nghĩa sẽ tăng
b) Lãi suất danh nghĩa sẽ giảm
c) Lãi suất thực sẽ tăng
d) Lãi suất thực có xu hướng giảm

Câu 25: Lãi suất cho vay của ngân hàng đối với các món vay khác nhau sẽ khác nhau phụ thuộc vào:
a) Mức độ rủi ro của món vay
b) Thời hạn của món vay dài ngắn khác nhau
c) Khách hàng vay vốn thuộc đối tượng ưu tiên
d) Tất cả các trường hợp trên

Câu 26: Nếu cung tiền tệ tăng, giả định các yếu tố khác không thay đổi, thị giá chứng khoán sẽ được dự đoán sẽ:
a) Tăng
b) Giảm
c) Không đổi

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: