500 câu trắc nghiệm Luật kinh tế là một trong những bộ đề thi quan trọng của môn Luật kinh tế được biên soạn và tổng hợp cho sinh viên ngành luật và các ngành liên quan tại các trường đại học có đào tạo chuyên ngành này. Đặc biệt, bộ câu hỏi này được sử dụng tại Đại học Luật Hà Nội, dưới sự hướng dẫn của giảng viên TS. Nguyễn Văn Quyền, một chuyên gia có nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu trong lĩnh vực luật kinh tế.
Để làm tốt đề thi này, sinh viên cần nắm vững các kiến thức căn bản về hệ thống pháp luật kinh tế tại Việt Nam, các quy định pháp lý về doanh nghiệp, hợp đồng thương mại, và các văn bản pháp luật liên quan. Đề thi thường dành cho sinh viên năm thứ 2 và thứ 3, những người đã hoàn thành các môn học nhập môn và cơ sở ngành.
Hãy cùng Itracnghiem.vn tìm hiểu sâu hơn về bộ 500 câu trắc nghiệm Luật kinh tế này và tham gia làm bài kiểm tra ngay!
Tổng Hợp 500 câu Trắc nghiệm Luật kinh tế mới nhất có đáp án – Đề 5.
Câu 1: Chánh án Tòa án nhân dân phân công Thẩm phán hoặc Tổ Thẩm phán giải quyết đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản trong thời hạn:
A. Ba ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
B. Năm ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
C. Một tuần làm việc kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
D. Mười ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
Câu 2: Quyết định mở thủ tục phá sản của Tòa án nhân dân phải được đăng trên:
A. Một số báo địa phương liên tiếp nơi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán có trụ sở chính.
B. Hai số báo địa phương liên tiếp nơi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán có trụ sở chính.
C. Ba số báo địa phương liên tiếp nơi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán có trụ sở chính.
D. Bốn số báo địa phương liên tiếp nơi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán có trụ sở chính.
Câu 3: Thời hạn gửi và thông báo quyết định mở thủ tục phá sản là:
A. Một ngày làm việc kể từ ngày Tòa án nhân dân ra quyết định.
B. Hai ngày làm việc kể từ ngày Tòa án nhân dân ra quyết định.
C. Ba ngày làm việc kể từ ngày Tòa án nhân dân ra quyết định.
D. Bốn ngày làm việc kể từ ngày Tòa án nhân dân ra quyết định.
Câu 4: Đối tượng nào sau đây không phải là đối tượng bị áp dụng thủ tục phá sản?
A. Doanh nghiệp tư nhân.
B. Hộ kinh doanh.
C. Công ty TNHH.
D. Công ty cổ phần.
Câu 5: Trong trường hợp nào Tòa án nhân dân không giải quyết yêu cầu mở thủ tục phá sản?
A. Doanh nghiệp còn đủ khả năng thanh toán.
B. Yêu cầu không thuộc thẩm quyền của Tòa án.
C. Doanh nghiệp đã ngừng hoạt động.
D. Doanh nghiệp nợ chưa đến hạn.
Câu 6: Hệ thống tổ chức lại doanh nghiệp trong thủ tục phá sản được thực hiện bằng hình thức:
A. Tổ chức lại theo kế hoạch của doanh nghiệp.
B. Sáp nhập với doanh nghiệp khác.
C. Chia tách doanh nghiệp.
D. Chuyển nhượng toàn bộ tài sản cho bên thứ ba.
Câu 7: Ai có quyền yêu cầu mở thủ tục phá sản?
A. Chỉ chủ nợ.
B. Chủ nợ, người đại diện theo pháp luật, người lao động.
C. Chỉ người lao động.
D. Chỉ chủ doanh nghiệp.
Câu 8: Thời gian mở thủ tục phá sản được quy định là:
A. Mười ngày kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu.
B. Hai mươi ngày kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu.
C. Ba mươi ngày kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu.
D. Bốn mươi ngày kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu.
Câu 9: Nội dung của quyết định mở thủ tục phá sản không bao gồm:
A. Tên doanh nghiệp.
B. Số tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp.
C. Nguyên nhân mở thủ tục.
D. Thời gian dự kiến hoàn tất thủ tục.
Câu 10: Sau khi quyết định mở thủ tục phá sản, Tòa án có trách nhiệm:
A. Thông báo cho các chủ nợ về tình hình của doanh nghiệp.
B. Tiến hành thu hồi nợ ngay lập tức.
C. Ngừng mọi hoạt động của doanh nghiệp.
D. Đưa doanh nghiệp vào danh sách đen.
Câu 11: Khi đã mở thủ tục phá sản, quyền quản lý tài sản của doanh nghiệp thuộc về:
A. Quản tài viên.
B. Người đại diện theo pháp luật.
C. Hội đồng chủ nợ.
D. Các cổ đông.
Câu 12: Thời gian xử lý tài sản trong thủ tục phá sản không quá:
A. Một năm.
B. Hai năm.
C. Ba năm.
D. Bốn năm.
Câu 13: Trong thời gian xử lý tài sản, doanh nghiệp không được thực hiện hành vi nào?
A. Thực hiện các hợp đồng đã ký.
B. Chuyển nhượng tài sản mà không có sự đồng ý của Tòa án.
C. Tái cơ cấu tổ chức.
D. Tìm kiếm nhà đầu tư mới.
Câu 14: Ai có quyền yêu cầu tuyên bố phá sản?
A. Chỉ chủ nợ.
B. Chủ nợ, doanh nghiệp, Tòa án.
C. Chỉ Tòa án.
D. Chỉ doanh nghiệp.
Câu 15: Trong trường hợp phá sản, tài sản của doanh nghiệp sẽ được xử lý theo thứ tự nào?
A. Theo quy định của doanh nghiệp.
B. Theo quy định của pháp luật về phá sản.
C. Theo thỏa thuận của các bên.
D. Theo quyết định của Tòa án.
Câu 16: Đối với doanh nghiệp trong thủ tục phá sản, quyết định đình chỉ hoạt động phải được thông báo đến:
A. Tất cả các chủ nợ.
B. Chỉ những chủ nợ lớn.
C. Các cổ đông.
D. Chỉ những người lao động.
Câu 17: Ai có trách nhiệm kiểm tra tình hình tài chính của doanh nghiệp trong thủ tục phá sản?
A. Quản tài viên.
B. Thẩm phán.
C. Chủ doanh nghiệp.
D. Hội đồng chủ nợ.
Câu 18: Tài sản của doanh nghiệp phá sản sẽ được chia cho các chủ nợ theo nguyên tắc:
A. Theo số lượng chủ nợ.
B. Theo thứ tự ưu tiên quy định trong pháp luật.
C. Theo thỏa thuận giữa các bên.
D. Theo quyết định của Tòa án.
Câu 19: Đối với các khoản nợ đã đến hạn, Tòa án sẽ xử lý như thế nào?
A. Phải thanh toán ngay lập tức.
B. Được gia hạn thêm thời gian.
C. Có thể tạm hoãn việc thanh toán.
D. Phải thanh toán theo lịch trình cụ thể.
Câu 20: Ai có quyền tham gia vào quá trình xử lý tài sản trong thủ tục phá sản?
A. Các chủ nợ và người có quyền lợi liên quan.
B. Chỉ các cổ đông.
C. Chỉ người lao động.
D. Chỉ người đại diện theo pháp luật.
Câu 21: Quyết định phá sản sẽ có hiệu lực sau:
A. Mười ngày kể từ ngày tuyên bố.
B. Hai tuần.
C. Một tháng.
D. Ngay lập tức.
Câu 22: Sau khi tuyên bố phá sản, Tòa án sẽ:
A. Giám sát việc xử lý tài sản của doanh nghiệp.
B. Đình chỉ mọi hoạt động của doanh nghiệp.
C. Không can thiệp vào hoạt động của doanh nghiệp.
D. Thay thế toàn bộ ban lãnh đạo.
Câu 23: Những khoản nợ nào được ưu tiên thanh toán trong thủ tục phá sản?
A. Các khoản nợ đã ký hợp đồng.
B. Tiền lương, bảo hiểm xã hội cho người lao động.
C. Các khoản nợ không có bảo đảm.
D. Các khoản nợ đến hạn.
Câu 24: Ai có quyền kháng cáo đối với quyết định phá sản?
A. Bất kỳ ai có quyền lợi liên quan.
B. Chỉ chủ nợ.
C. Chỉ doanh nghiệp.
D. Chỉ người lao động.
Câu 25: Thời gian kháng cáo quyết định phá sản là:
A. Mười ngày kể từ ngày nhận được quyết định.
B. Hai tuần.
C. Một tháng.
D. Ngay lập tức.
Câu 26: Khi doanh nghiệp phá sản, tài sản nào sẽ không được thanh lý?
A. Tài sản cố định.
B. Tài sản lưu động.
C. Tài sản thuộc quyền sở hữu riêng của cá nhân không liên quan.
D. Tài sản vô hình.
Câu 27: Tình trạng nào không phải là nguyên nhân dẫn đến phá sản?
A. Mất khả năng thanh toán.
B. Lợi nhuận cao nhưng không thanh toán.
C. Nợ đến hạn không trả được.
D. Chi phí vượt quá doanh thu.
Câu 28: Tòa án sẽ căn cứ vào đâu để xác định tình trạng mất khả năng thanh toán của doanh nghiệp?
A. Các tài liệu tài chính do doanh nghiệp cung cấp.
B. Các báo cáo từ cơ quan thuế.
C. Ý kiến của các chủ nợ.
D. Các báo cáo từ kiểm toán độc lập.
Câu 29: Thời gian tối đa để doanh nghiệp thực hiện kế hoạch tái cấu trúc sau khi mở thủ tục phá sản là:
A. Hai năm.
B. Một năm.
C. Ba năm.
D. Bốn năm.
Câu 30: Trách nhiệm của người đại diện theo pháp luật đối với doanh nghiệp trong thủ tục phá sản là:
A. Phải cung cấp đầy đủ thông tin tài chính cho Tòa án.
B. Không cần phải hợp tác với Tòa án.
C. Có thể từ chối cung cấp thông tin.
D. Chỉ cần thông báo cho các cổ đông.

Xin chào mình là Hoàng Thạch Hảo là một giáo viên giảng dậy online, hiện tại minh đang là CEO của trang website Dethitracnghiem.org, với kinh nghiệm trên 10 năm trong ngành giảng dạy và đạo tạo, mình đã chia sẻ rất nhiều kiến thức hay bổ ích cho các bạn trẻ đang là học sinh, sinh viên và cả các thầy cô.