581 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Tài Chính Tiền Tệ – Phần 2

Năm thi: 2023
Môn học: Tài chính Tiền tệ
Trường: Tổng hợp
Người ra đề: Tổng hợp
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 42
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Tài chính Tiền tệ
Trường: Tổng hợp
Người ra đề: Tổng hợp
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 42
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

581 câu hỏi trắc nghiệm tài chính tiền tệ phần 2 là một phần trong bộ đề cương ôn tập các kiến thức môn Tài chính Tiền tệ, được biên soạn bởi các giảng viên có chuyên môn cao từ các trường đại học có chuyên ngành tài chính. Tài liệu này đặc biệt phù hợp cho sinh viên năm 3 và năm 4, đang theo học ngành Tài chính – Ngân hàng, hoặc các ngành kinh tế liên quan. Thông qua các câu hỏi trắc nghiệm kèm đáp án, sinh viên sẽ được ôn tập lại các kiến thức về hệ thống tài chính, ngân hàng, lãi suất, và các chính sách tiền tệ. Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về bộ đề cương này để nắm vững các kiến thức về môn học Tài chính Tiền tệ để chuẩn bị tốt cho kì thi nhé.

Tổng hợp 581 câu hỏi trắc nghiệm tài chính tiền tệ Phần 2

Câu 1: Sự hình thành và tồn tại song song giữa hoạt động của hệ thống ngân hàng và thị trường chứng khoán là vì:
A. Hai “kênh” dẫn truyền vốn này sẽ cạnh tranh tích cực với nhau, và “kênh” có hiệu quả hơn sẽ được tồn tại và phát triển.
B. Hai “kênh” này sẽ bổ sung cho nhau và do vậy đáp ứng đầy đủ nhất nhu cầu về vốn đầu tư vì thoả mãn mọi đối tượng có đặc điểm về ưa chuộng rủi ro của công chúng trong nền kinh tế.
C. Thị trường chứng khoán là một đặc trưng cơ bản của nền kinh tế thị trường.
D. Các ngân hàng sẽ bị phá sản nếu không có hoạt động của thị trường chứng khoán và ngược lại.

Câu 2: Chức năng duy nhất của thị trường tài chính là:
A. Chuyển giao vốn, biến tiết kiệm thành đầu tư.
B. Tổ chức các hoạt động tài chính.
C. Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp được quảng bá hoạt động và sản phẩm.
D. Đáp ứng nhu cầu vay và cho vay của các chủ thể khác nhau trong nền kinh tế.

Câu 3: Những mệnh đề nào dưới đây được coi là đúng:
A. Các loại lãi suất thường thay đổi cùng chiều
B. Trên thị trường có nhiều loại lãi suất khác nhau
C. Lãi suất dài hạn thường cao hơn lãi suất ngắn hạn
D. Tất cả các câu trên đều đúng

Câu 4: Một trái phiếu hiện tại đang được bán với giá cao hơn mệnh giá thì:
A. Lợi tức của trái phiếu cao hơn tỷ suất coupon
B. Lợi tức của trái phiếu bằng lãi suất coupon
C. Lợi tức của trái phiếu thấp hơn tỷ suất coupon
D. Không xác định được lợi tức của trái phiếu

Câu 5: Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau đây:
A. Tỷ suất coupon của trái phiếu thường là cố định trong suốt thời gian tồn tại của trái phiếu.
B. Lợi tức do trái phiếu mang lại luôn cố định.
C. Tỷ suất coupon của trái phiếu bằng với mệnh giá trái phiếu.
D. Tất cả các loại trái phiếu đều trả lãi.

Câu 6: Nếu một trái phiếu có tỷ suất coupon (trả hàng năm) là 5%, kỳ hạn 4 năm, mệnh giá $1000, các trái phiếu tương tự đang được bán với mức lợi tức 8%, thị giá của trái phiếu này là bao nhiêu?
A. $1000
B. $880,22
C. $900,64
D. $910,35

Câu 7: Một Tín phiếu Kho bạc kỳ hạn một năm mệnh giá $100 đang được bán trên thị trường với tỷ suất lợi tức là 20%. Giá của tín phiếu đó được bán trên thị trường là
A. $80.55
B. $83.33
C. $90.00
D. $93.33

Câu 8: Chỉ ra mệnh đề không đúng trong các mệnh đề sau:
A. Rủi ro vỡ nợ càng cao thì lợi tức của trái phiếu càng cao
B. Trái phiếu được bán với giá cao hơn mệnh giá có chất lượng rất cao
C. Trái phiếu có tính thanh khoản càng kém thì lợi tức càng cao
D. Trái phiếu công ty có lợi tức cao hơn so với trái phiếu chính phủ

Câu 9: Yếu tố nào không được coi là nguồn cung ứng nguồn vốn cho vay
A. Tiết kiệm của hộ gia đình
B. Quỹ khấu hao tài sản cố định của doanh nghiệp
C. Thặng dư ngân sách của Chính phủ và địa phương
D. Các khoản đầu tư của doanh nghiệp

Câu 10: Theo lý thuyết về dự tính về cấu trúc kỳ hạn của lãi suất thì:
A. Các nhà đầu tư không có sự khác biệt giữa việc nắm giữ các trái phiếu dài hạn và ngắn hạn.
B. Lãi suất dài hạn phụ thuộc vào dự tính của nhà đầu tư về các lãi suất ngắn hạn trong tương lai.
C. Sự ưa thích của các nhà đầu tư có tổ chức quyết định lãi suất dài hạn.
D. Môi trường ưu tiên và thị trường phân cách làm cho cấu trúc kỳ hạn trở thành không có ý nghĩa.

Câu 11: Một trái phiếu có tỷ suất coupon bằng với lãi suất trên thị trường sẽ được bán với giá nào?
A. Thấp hơn mệnh giá.
B. Cao hơn mệnh giá.
C. Bằng mệnh giá.
D. Không xác định được giá.

Câu 12: Một trái phiếu có tỷ suất coupon cao hơn lãi suất trên thị trường sẽ được bán với giá nào?
A. Thấp hơn mệnh giá
B. Cao hơn mệnh giá
C. Bằng mệnh giá
D. Không xác định được giá

Câu 13: Một trái phiếu có tỷ suất coupon thấp hơn lãi suất trên thị trường sẽ được bán với giá nào?
A. Thấp hơn mệnh giá
B. Cao hơn mệnh giá
C. Bằng mệnh giá
D. Không xác định được giá

Câu 14: Giả định các yếu tố khác không thay đổi cũng như không kể tới sự ưu tiên và sự phân cách về thị trường, khi mức độ rủi ro của khoản vay càng cao thì lãi suất cho vay sẽ:
A. Càng tăng
B. Càng giảm
C. Không thay đổi

Câu 15: Khi thời hạn cho vay càng dài thì lãi suất cho vay sẽ:
A. Càng cao.
B. Càng thấp.
C. Không thay đổi.
D. Cao gấp đôi.

Câu 16: Lãi suất thực sự có nghĩa là:
A. Lãi suất ghi trên các hợp đồng kinh tế.
B. Lãi suất chiết khấu hay tái chiết khấu.
C. Lãi suất danh nghĩa sau khi đã loại bỏ tỷ lệ lạm phát.
D. Lãi suất LIBOR, SIBOR hay PIBOR,…

Câu 17: Khi lãi suất giảm, trong điều kiện ở Việt Nam, bạn sẽ:
A. Mua ngoại tệ và vàng để dự trữ.
B. Bán trái phiếu Chính phủ và đầu tư vào các doanh nghiệp.
C. Bán trái phiếu Chính phủ đang nắm giữ và gửi tiền ra nước ngoài với lãi suất cao hơn.
D. Tăng đầu tư vào đất đai hay các bất động sản khác.

Câu 18: Nhu cầu vay vốn của khách hàng sẽ thay đổi như thế nào nếu chi tiêu của Chính phủ và thuế giảm xuống?
A. Tăng.
B. Giảm.
C. Không thay đổi.
D. Không có cơ sở để đưa ra nhận định.

Câu 19: Phải chăng tất cả mọi người đều cũng bị thiệt hại khi lãi suất tăng?
A. Đúng, nhất là các ngân hàng thương mại.
B. Sai, vì các ngân hàng thương mại sẽ luôn có lợi do thu nhập từ lãi suất cho vay.
C. 50% số người có lợi và 50% số người bị thiệt hại.
D. Tất cả các nhận định trên đều sai.

Câu 20: Vì sao các công ty bảo hiểm tai nạn và tài sản lại đầu tư nhiều vào trái phiếu Địa phương, trong khi các công ty bảo hiểm sinh mạng lại không làm như thế?
A. Vì sinh mạng con người là quý nhất.
B. Vì Trái phiếu ĐP cũng là một dạng Trái phiếu Chính Phủ an toàn nhưng không hấp dẫn đối với các Cty bảo hiểm sinh mạng.
C. Vì loại hình bảo hiểm tai nạn và tài sản nhất thiết phải có lợi nhuận.
D. Vì công ty bảo hiểm sinh mạng muốn mở rộng cho vay ngắn hạn để có hiệu quả hơn.

Câu 21: Để có thể ổn định lãi suất ở một mức độ nhất định, sự tăng lên trong cầu tiền tệ dẫn đến sự tăng lên cùng tốc độ của cung tiền tệ bởi vì:
A. Cung và cầu tiền tệ luôn biến động cùng chiều với nhau và cùng chiều với lãi suất.
B. Cung và cầu tiền tệ luôn biến động ngược chiều với nhau và ngược chiều với lãi suất.
C. Cung và cầu tiền tệ luôn biến động cùng chiều với nhau và ngược chiều với lãi suất.
D. Lãi suất phụ thuộc vào cung và cầu tiền tệ.

Câu 22: Lãi suất trả cho tiền gửi (huy động vốn) của ngân hàng phụ thuộc vào các yếu tố:
A. Nhu cầu về nguồn vốn của ngân hàng và thời hạn của khoản tiền gửi.
B. Mức cung về tiền gửi và thời hạn của khoản tiền gửi.
C. Nguồn vốn của ngân hàng và quy mô của khoản tiền gửi.
D. Lãi suất tái chiết khấu của Ngân hàng Trung ương.

Câu 23: Trong nền kinh tế thị trường, giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi lạm phát được dự đoán sẽ tăng lên thì:
A. Lãi suất danh nghĩa sẽ tăng.
B. Lãi suất danh nghĩa sẽ giảm.
C. Lãi suất thực sẽ tăng.
D. Lãi suất thực có xu hướng giảm.

Câu 24: Lãi suất cho vay của ngân hàng đối với các món vay khác nhau sẽ khác nhau phụ thuộc vào:
A. Mức độ rủi ro của món vay.
B. Thời hạn của món vay dài ngắn khác nhau.
C. Khách hàng vay vốn thuộc đối tượng ưu tiên.
D. Tất cả các trường hợp trên.

Câu 25: Nếu cung tiền tệ tăng, giả định các yếu tố khác không thay đổi, thị giá chứng khoán sẽ được dự đoán sẽ
A. Tăng.
B. Giảm.
C. Không đổi.

Câu 26: Lý do khiến cho sự phá sản ngân hàng được coi là nghiêm trọng đối với nền kinh tế
A. Một ngân hàng phá sản sẽ gây nên mối lo sợ về sự phá sản của hàng loạt các ngân hàng khác.
B. Các cuộc phá sản ngân hàng làm giảm lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế.
C. Một số lượng nhất định các doanh nghiệp và công chúng bị thiệt hại.
D. Tất cả các ý trên đều sai.

Câu 27: Ngân hàng thương mại hiện đại được quan niệm là:
A. Công ty cổ phần thật sự lớn.
B. Công ty đa quốc gia thuộc sở hữu nhà nước.
C. Một Tổng công ty đặc biệt được chuyên môn hoá vào hoạt động kinh doanh tín dụng.
D. Một loại hình trung gian tài chính.

Câu 28: Chiết khấu thương phiếu có thể được hiểu là:
A. Ngân hàng cho vay có cơ sở bảo đảm và căn cứ vào giá trị Trái phiếu, với lãi suất là lãi suất chiết khấu trên thị trường.
B. Mua đứt thương phiếu đó hay một bộ giấy tờ có giá nào đó với lãi suất chiết khấu.
C. Ngân hàng cho vay căn cứ vào giá trị của thương phiếu được khách hàng cầm cố tại Ngân hàng và Ngân hàng không tính lãi.
D. Một loại cho vay có bảo đảm, căn cứ vào giá trị Trái phiếu với thời hạn đến ngày đáo hạn của Trái phiếu đó.

Câu 29: Để khắc phục tình trạng nợ xấu, các ngân hàng thương mại cần phải:
A. Cho vay càng ít càng tốt.
B. Cho vay càng nhiều càng tốt.
C. Tuân thủ các nguyên tắc và quy trình tín dụng, ngoài ra phải đặc biệt chú trọng vào tài sản thế chấp.
D. Đổi mới công nghệ, đa dạng hoá sản phẩm dịch vụ, tăng cường khả năng tiếp cận, gần gũi và hỗ trợ khách hàng.

Câu 30: Nợ quá hạn là tình trạng chung của các ngân hàng thương mại bởi vì:
A. Các ngân hàng luôn chạy theo rủi ro để tối đa hoá lợi nhuận.
B. Các ngân hàng cố gắng cho vay nhiều nhất có thể.
C. Có những nguyên nhân khách quan bất khả kháng dẫn đến nợ quá hạn.
D. Có sự can thiệp quá nhiều của Chính phủ.

Câu 31: Tại sao một ngân hàng có quy mô lớn thường dễ tạo ra nhiều lợi nhuận hơn ngân hàng nhỏ?
A. Có lợi thế và lợi ích theo quy mô.
B. Có tiềm năng lớn trong huy động và sử dụng vốn, có uy tín và nhiều khách hàng.
C. Có điều kiện để cải tiến công nghệ, đa dạng hoá hoạt động giảm thiểu rủi ro.
D. Vì tất cả các yếu tố trên.

Câu 32: Các cơ quan quản lý Nhà nước cần phải hạn chế không cho các Ngân hàng nắm giữ 1 số loại tài sản có nào đó
A. Để tạo ra môi trường cạnh tranh bình đẳng trong nền kinh tế và sự an toàn, hiệu quả kinh doanh cho chính bản thân các ngân hàng này.
B. Để các ngân hàng tập trung vào các hoạt động truyền thống.
C. Để giảm áp lực cạnh tranh giữa các trung gian tài chính trong một địa bàn.
D. Để hạn chế sự thâm nhập quá sâu của các ngân hàng vào các doanh nghiệp.

Câu 33: Các hoạt động giao dịch theo kỳ hạn đối với các công cụ tài chính sẽ có tác dụng:
A. Tăng tính thanh khoản cho các công cụ tài chính.
B. Giảm thiểu rủi ro cho các công cụ tài chính.
C. Đa dạng hoá và tăng tính sôi động của các hoạt động của thị trường tài chính.
D. Đáp ứng nhu cầu của mọi đối tượng tham gia thị trường tài chính.

Câu 34: Trong trường hợp nào thì “giá trị thị trường của một Ngân hàng trở thành kém hơn” giá trị trên sổ sách?
A. Tình trạng nợ xấu đến mức nhất định và nguy cơ thu hồi nợ là rất khó khăn.
B. Có dấu hiệu phá sản rõ ràng.
C. Đang là bị đơn trong các vụ kiện tụng.
D. Cơ cấu tài sản bất hợp lý.

Câu 35: Trong các nhóm nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng thì nhóm nguyên nhân nào được coi là quan trọng nhất?
A. Nhóm nguyên nhân thuộc về Chính phủ
B. Nhóm nguyên nhân thuộc về hiệp hội ngân hàng thế giới
C. Nhóm nguyên nhân thuộc về bản thân ngân hàng thương mại
D. Nhóm nguyên nhân thuộc về khách hàng.

Câu 36: Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng thương mại nhất thiết phải:
A. Bằng 10 % nguồn vốn huy động.
B. Bằng 10 % nguồn vốn.
C. Bằng 10 % doanh số cho vay.
D. Theo quy định của Ngân hàng Trung ương trong từng thời kỳ.

Câu 37: Tài sản thế chấp cho một món vay phải đáp ứng các tiêu chuẩn:
A. Có giá trị tiền tệ và đảm bảo các yêu cầu pháp lý cần thiết.
B. Có thời gian sử dụng lâu dài và được nhiều người ưa thích.
C. Có giá trị trên 5.000.000 VND và được rất nhiều người ưa thích.
D. Thuộc quyền sở hữu hợp pháp của người vay vốn và có giá trị từ 200.000 VND.

Câu 38: Sự an toàn và hiệu quả trong kinh doanh của một ngân hàng thương mại có thể được hiểu là:
A. Tuân thủ một cách nghiêm túc tất cả các quy định của Ngân hàng Trung ương.
B. Có tỷ suất lợi nhuận trên 10% năm và nợ quá hạn dưới 8%.
C. Không có nợ xấu và nợ quá hạn.
D. Hoạt động theo đúng quy định của pháp luật, có lợi nhuận và tỷ lệ nợ quá hạn ở mức cho phép.

Câu 39: Tỷ trọng vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản của một Ngân hàng thương mại được coi là an toàn khi đạt ở mức:
A. 18%
B. 12%
C. 5.3%
D. 8%

Câu 40: Nợ quá hạn của một ngân hàng thương mại được xác định bằng:
A. Số tiền nợ quá hạn trên tổng dư nợ.
B. Số tiền khách hàng không trả nợ trên tổng dư nợ.
C. Số tiền nợ quá hạn trên dư nợ thực tế.
D. Số tiền được xoá nợ trên số vốn vay.

Câu 41: Chức năng trung gian tài chính của một Ngân hàng thương mại có thể được hiểu là:
A. Làm cầu nối giữa người vay và cho vay tiền.
B. Làm cầu nối giữa các đối tượng khách hàng và sở giao dịch chứng khoán.
C. Cung cấp tất cả các dịch vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
D. Biến các khoản vốn có thời hạn ngắn thành các khoản vốn đầu tư dài hạn hơn.

Câu 42: Vì sao các ngân hàng thương mại cổ phần lại phải quy định mức vốn tối thiểu đối với các cổ đông?
A. Để đảm bảo quy mô vốn chủ sở hữu cho các ngân hàng, đảm bảo an toàn cho khách hàng của ngân hàng.
B. Để phòng chống khả năng phá sản và cổ đông bán tháo cổ phiếu.
C. Để Nhà nước dễ dàng kiểm soát.
D. Để đảm bảo khả năng huy động vốn của các ngân hàng này.

 

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)