581 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Tài Chính Tiền Tệ – Phần 4

Năm thi: 2023
Môn học: Tài chính Tiền tệ
Trường: Tổng hợp
Người ra đề: Tổng hợp
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 39
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Tài chính Tiền tệ
Trường: Tổng hợp
Người ra đề: Tổng hợp
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 39
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

581 câu hỏi trắc nghiệm tài chính tiền tệ phần 4 là một phần trong bộ đề cương ôn tập các kiến thức môn Tài chính Tiền tệ, được biên soạn bởi các giảng viên có chuyên môn cao từ các trường đại học có chuyên ngành tài chính. Tài liệu này đặc biệt phù hợp cho sinh viên năm 3 và năm 4, đang theo học ngành Tài chính – Ngân hàng, hoặc các ngành kinh tế liên quan. Thông qua các câu hỏi trắc nghiệm kèm đáp án, sinh viên sẽ được ôn tập lại các kiến thức về hệ thống tài chính, ngân hàng, lãi suất, và các chính sách tiền tệ. Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về bộ đề cương này để nắm vững các kiến thức về môn học Tài chính Tiền tệ để chuẩn bị tốt cho kì thi nhé.

Tổng hợp 581 câu hỏi trắc nghiệm tài chính tiền tệ Phần 4

Câu 1: Nguyên nhân dẫn đến lạm phát ở nhiều nước có thể được tổng hợp lại bao gồm:
A. Lạm phát do cầu kéo, chi phí đẩy, bội chi Ngân sách Nhà nước và sự tăng trưởng tiền tệ quá mức.
B. Lạm phát do chi phí đẩy, cầu kéo, chiến tranh và thiên tai xảy ra liên tục trong nhiều năm.
C. Những yếu kém trong điều hành của Ngân hàng Trung ương.
D. Lạm phát do cầu kéo, chi phí đẩy và những bất ổn về chính trị như bị đảo chính.

Câu 2: Đông kết giá cả là cần thiết để:
A. Ngăn chặn tâm lý lạm phát trong khi nền kinh tế chưa bị lạm phát.
B. Ngăn chặn diễn biến của những hậu quả sau lạm phát.
C. Ngăn chặn tâm lý lạm phát trong khi nền kinh tế mới bị lạm phát được 5 năm.
D. Ngăn chặn tâm lý lạm phát trong khi nền kinh tế bắt đầu có dấu hiệu bị lạm phát.

Câu 3: Theo J. M. Keynes, cầu tiền tệ phụ thuộc vào những nhân tố:
A. Thu nhập, lãi suất, sự ưa chuộng hàng ngoại nhập và mức độ an toàn xã hội.
B. Thu nhập, mức giá, lãi suất và các yếu tố xã hội của nền kinh tế.
C. Thu nhập, năng suất lao động, tốc độ lưu thông tiền tệ và lạm phát.
D. Sự thay đổi trong chính sách kinh tế vĩ mô của chính phủ và thu nhập của công chúng.

Câu 4: Nếu công chúng đột nhiên gửi tiền vào các ngân hàng nhiều hơn trước, giả sử các yếu tố khác không đổi, phương trình trao đổi (MV=PY) có biến động không?
A. Có.
B. Không.
C. Lúc ban đầu thì có biến động sau đó sẽ trở lại cân bằng ở mức cũ.

Câu 5: Nghiên cứu mối quan hệ giữa cầu tiền tệ giảm và lãi suất tăng để:
A. Thông qua sự tác động vào lãi suất để điều tiết cầu tiền tệ để góp phần chống lạm phát.
B. Thông qua sự tác động vào lãi suất để thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
C. Tác động vào lãi suất để điều tiết cầu tiền tệ và ngược lại.
D. Tác động vào cầu tiền tệ để tăng lãi suất nhằm đạt được các mục tiêu như mong đợi.

Câu 6: Để nghiên cứu về quan hệ giữa cầu tiền tệ và lãi suất, các nhà kinh tế học về “Lượng cầu tài sản” phân chia tài sản trong nền kinh tế thành các dạng:
A. Tài sản phi tài chính và tài sản tài chính.
B. Tài sản tài chính và bất động sản.
C. Vàng, ngoại tệ mạnh và các vật cổ quý hiếm.
D. Vàng, ngoại tệ mạnh và đồng Việt Nam.

Câu 7: Theo các nhà kinh tế học về “Lượng cầu tài sản” thì lãi suất được định nghĩa là:
A. Chi phí cơ hội của việc hoán đổi tài sản từ dạng tài sản tài chính sang tài sản phi tài chính.
B. Chi phí cơ hội của việc nắm giữ tiền.
C. Chi phí của việc sử dụng vốn, các dịch vụ tài chính và là giá cả của tín dụng.
D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Câu 8: Tài sản tài chính khác với tài sản phi tài chính ở đặc điểm:
A. Hình thức tồn tại và nguồn gốc hình thành.
B. Khả năng sinh lời và mức độ “liquidity”.
C. Sự ưa thích và tính phổ biến trong công chúng.
D. Khả năng chấp nhận của thị trường.

Câu 9: Các ngân hàng thương mại Việt Nam được phép đầu tư vào cổ phiếu ở mức:
A. Tối đa là 30% vốn chủ sở hữu và 15% giá trị của công ty cổ phần.
B. Tối đa là 30% vốn chủ sở hữu và 30% giá trị của công ty cổ phần.
C. Tối đa là 30% vốn chủ sở hữu và 10% giá trị của công ty cổ phần.
D. Không hạn chế

Câu 10: Mức độ thanh khoản của một tài sản được xác định bởi:
A. Chi phí thời gian để chuyển tài sản đó thành tiền mặt.
B. Chi phí tài chính để chuyển tài sản đó thành tiền mặt.
C. Khả năng tài sản có thể được bán một cách dễ dàng với giá thị trường.
D. Cả A và B

Câu 11: Trong nền kinh tế hiện vật, một con gà có giá bằng 10 ổ bánh mỳ, một bình sữa có giá bằng 5 ổ bánh mỳ. Giá của một bình sữa tính theo hàng hoá khác là:
A. 10 ổ bánh mỳ
B. 2 con gà
C. Nửa con gà
D. Không có ý nào đúng

Câu 12: Trong các tài sản sau đây: (1) Tiền mặt; (2) Cổ phiếu; (3) Máy giặt cũ; (4) Ngôi nhà cấp 4. Trật tự xếp sắp theo mức độ thanh khoản giảm dần của các tài sản đó là:
A. 1-4-3-2
B. 4-3-1-2
C. 2-1-4-3
D. Không có câu nào trên đây đúng

Câu 13: Mệnh đề nào không đúng trong các mệnh đề sau đây:
A. Giá trị của tiền là lượng hàng hoá mà tiền có thể mua được
B. Lạm phát làm giảm giá trị của tiền tệ
C. Lạm phát là tình trạng giá cả tăng lên
D. Nguyên nhân của lạm phát là do giá cả tăng lên

Câu 14: Điều kiện để một hàng hoá được chấp nhận là tiền trong nền kinh tế gồm:
A. Thuận lợi trong việc sản xuất ra hàng loạt và dễ dàng trong việc xác định giá trị.
B. Được chấp nhận rộng rãi.
C. Có thể chia nhỏ và sử dụng lâu dài mà không bị hư hỏng.
D. Cả 3 phương án trên.

Câu 15: Mệnh đề nào dưới đây không đúng khi nói về đặc điểm của chế độ bản vị vàng?
A. Nhà nước không hạn chế việc đúc tiền vàng.
B. Tiền giấy được tự do chuyển đổi ra vàng với số lượng không hạn chế.
C. Tiền giấy và tiền vàng cùng được lưu thông không hạn chế.
D. Cả 3 phương án trên đều đúng

Câu 16: Trong thời kỳ chế độ bản vị vàng:
A. Chế độ tỷ giá cố định và xác định dựa trên cơ sở “ngang giá vàng”.
B. Thương mại giữa các nước được khuyến khích.
C. Ngân hàng Trung ương hoàn toàn có thể án định được lượng tiền cung ứng.
D. Cả A và B

Câu 17: Chức năng nào của tiền tệ được các nhà kinh tế học hiện đại quan niệm là chức là quan trọng nhất?
A. Phương tiện trao đổi.
B. Phương tiện đo lường và biểu hiện giá trị.
C. Phương tiện lưu giữ giá trị.
D. Phương tiện thanh toán quốc tế.

Câu 18: Tính thanh khoản (tính lỏng) của một loại tài sản được xác định bởi các yếu tố dưới đây:
A. Chi phí thời gian để chuyển thành tài sản đó thành tiền mặt
B. Chi phí tài chính để chuyển tài sản đó thành tiền mặt
C. Khả năng tài sản có thể được bán với giá thị trường của nó
D. Cả A và B

Câu 19: Việc chuyển từ loại tiền tệ có giá trị thực (Commodities money) sang tiền quy ước (fiat money) được xem là một bớc phát triển trong lịch sử tiền tệ bởi vì:
A. Tiết kiệm chi phí lưu thông tiền tệ.
B. Tăng cường khả năng kiểm soát của các cơ quan chức năng của Nhà nước đối với các hoạt động kinh tế.
C. Chỉ như vậy mới có thể đáp ứng nhu cầu của sản xuất và trao đổi hàng hoá trong nền kinh tế.
D. Tiết kiệm được khối lượng vàng đáp ứng cho các mục đích sử dụng khác.

Câu 20: Giá cả trong nền kinh tế trao đổi bằng hiện vật (barter economy) được tính dựa trên cơ sở:
A. Theo cung cầu hàng hoá.
B. Theo cung cầu hàng hoá và sự điều tiết của chính phủ.
C. Một cách ngẫu nhiên.
D. Theo giá cả của thị trường quốc tế.

Câu 21: Thanh toán bằng thẻ ngân hàng có thể được phổ biến rộng rãi trong các nền kinh tế hiện đại và Việt Nam bởi vì:
A. Thanh toán bằng thẻ ngân hàng là hình thức thanh toán không dùng tiền mặt đơn giản, thuận tiện, an toàn, với chi phí thấp nhất.
B. Các nước đó và Việt Nam có điều kiện đầu tư lớn.
C. Đây là hình thức phát triển nhất của thanh toán không dùng tiền mặt cho đến ngày nay.
D. Hình thức này có thể làm cho bất kỳ đồng tiền nào cũng có thể coi là tiền quốc tế (International money) và có thể được chi tiêu miễn thuế ở nước ngoài với số lượng không hạn chế.

Câu 22: “Giấy bạc ngân hàng” thực chất là:
A. Một loại tín tệ.
B. Tiền được làm bằng giấy.
C. Tiền được ra đời thông qua hoạt động tín dụng và ghi trên hệ thống tài khoản của ngân hàng.
D. Tiền gửi ban đầu và tiền gửi do các ngân hàng thương mại tạo ra.

Câu 23: Vai trò của vốn đối với các doanh nghiệp là:
A. Điều kiện tiền đề, đảm bảo sự tồn tại ổn định và phát triển.
B. Điều kiện để doanh nghiệp ra đời và chiến thắng trong cạnh tranh.
C. Điều kiện để sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục và ổn định.
D. Điều kiện để đầu tư và phát triển.

Câu 24: Vốn lưu động của doanh nghiệp theo nguyên lý chung có thể được hiểu là:
A. Giá trị của bộ tài sản lưu động của doanh nghiệp đó.
B. Giá trị của tài sản lưu động và một số tài sản khác có thời gian luân chuyển từ 5 đến 10 năm.
C. Giá trị của công cụ lao động và nguyên nhiên vật liệu có thời gian sử dụng ngắn.
D. Giá trị của tài sản lưu động, bằng phát minh sáng chế và các loại chứng khoán Nhà nước khác.

Câu 25: Nguồn vốn quan trọng nhất đáp ứng nhu cầu đầu tư phát triển và hiện đại hoá các doanh nghiệp Việt Nam là:
A. Chủ doanh nghiệp bỏ thêm vốn vào sản xuất kinh doanh.
B. Tín dụng trung và dài hạn từ các ngân hàng thương mại, đặc biệt là ngân hàng thương mại Nhà nuớc.
C. Nguồn vốn sẵn có trong các tầng lớp dân cư.
D. Nguồn vốn từ nước ngoài: liên doanh, vay, nhận viện trợ.

Câu 26: Ý nghĩa của việc nghiên cứu sự phân biệt giữa vốn cố định và vốn lưu động của một doanh nghiệp là:
A. Tìm ra các biện pháp quản lý, sử dụng để thực hiện khâu hao tài sản cố định nhanh chóng nhất.
B. Tìm ra các biện pháp để quản lý và tăng nhanh vòng quay của vốn lưu động.
C. Tìm ra các biện pháp để tiết kiệm vốn.
D. Tìm ra các biện pháp quản lý sử dụng hiệu quả nhất đối với mỗi loại.

Câu 27: Vốn tín dụng ngân hàng có những vai trò đối với doanh nghiệp cụ thể là:
A. Bổ sung thêm vốn lưu động cho các doanh nghiệp theo thời vụ và củng cố hạch toán kinh tế.
B. Tăng cường hiệu quả kinh tế và bổ sung nhu cầu về vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
C. Bổ sung thêm vốn cố định cho các doanh nghiệp, nhất là các doanh nghiệp Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.
D. Tăng cường hiệu quả kinh tế và khả năng cạnh tranh cho các doanh nghiệp.

Câu 28: Những khoản mục thu thường xuyên trong cân đối Ngân sách Nhà nước bao gồm:
A. Thuế, sở hữu tài sản, phí và lệ phí.
B. Thuế, sở hữu tài sản, phí và lệ phí, lợi tức cổ phần của Nhà nước.
C. Thuế, sở hữu tài sản, phí và lệ phí, phát hành trái phiếu chính phủ.
D. Thuế, phí và lệ phí, từ các khoản viện trợ có hoàn lại.

Câu 29: Tiền đề khách quan quyết định sự ra đời của tiền?
A. Xã hội có sự phân chia giai cấp.
B. Xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất.
C. Gắn liền với quá trình trao đổi trực tiếp hàng hoá.
D. Nền sản xuất hàng hoá mở rộng gắn liền với quá trình trao đổi gián tiếp.

Câu 30: Đặc điểm của hàng hoá được chọn làm vật trung gian trong trao đổi?
A. Có tần suất sử dụng nhiều.
B. Là hàng hoá thông dụng.
C. Là hàng hoá mang tính địa phương.
D. Cả ba câu trên.

Câu 31: Điều kiện để có quan hệ trao đổi trực tiếp:
A. Cần phải có thời gian đợi chờ trao đổi.
B. Hàng hoá được trao đổi qua vật trung gian.
C. Hàng hoá được trao đổi lấy hàng hoá.
D. Cần có sự trùng kép về nhu cầu trao đổi.

Câu 32: Tiền qua ngân hàng:
A. Tiền qua các ngân hàng thương mại tạo ra nhằm đáp ứng yêu cầu thanh toán của khách hàng.
B. Tiền do các ngân hàng tạo ra.
C. Tiền do các ngân hàng thương mại tạo ra thông qua hoạt động tín dụng kết hợp với thanh toán không dùng tiền mặt.
D. Không phải câu trên.

Câu 33: Tiền tệ có chức năng:
A. Phương tiện thanh toán và phương tiện trao đổi.
B. Phương tiện trao đổi, phương tiện tích luỹ và đơn vị đo lường giá trị.
C. Phương tiện trao đổi, phương tiện quốc tế và đơn vị đo lường giá trị.
D. Phương tiện thanh toán, đơn vị đo lường giá trị, phương tiện cất trữ.

Câu 34: Nội dung nào không phải là ưu điểm của tiền qua ngân hàng?
A. Có thể thanh toán với khối lượng lớn.
B. Dễ kiểm soát được khối lượng tiền trong lưu thông.
C. Giảm thiểu được rủi ro trong thanh toán.
D. Giảm chi phí, tiết kiệm thời gian trong thanh toán.

Câu 35: Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa:
A. Ngân hàng Nhà nước với các ngân hàng thương mại.
B. Ngân hàng thương mại với các chủ thể khác trong nền kinh tế.
C. Ngân hàng thương mại với các doanh nghiệp.
D. Ngân hàng thương mại với hộ gia đình.

Câu 36: Công cụ dự trữ bắt buộc:
A. Thường được sử dụng phối hợp với chính sách chiết khấu nhằm thay đổi tình trạng vốn khả dụng (R) của hệ thống ngân hàng thương mại.
B. Với tỷ lệ dự trữ bắt buộc ngày càng giảm chứng tỏ sự giám sát tính hiệu quả của công cụ này.
C. Là công cụ mà hiệu quả của nó phụ thuộc vào tình trạng dự trữ của hệ thống ngân hàng.
D. Cả a, b và c.

Câu 37: Chế độ tỷ giá nào chi phối tính độc lập trong việc thực hiện chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương:
A. Thả nổi.
B. Thả nổi có điều tiết.
C. Cố định.
D. Cả b và c.

Câu 38: Dự trữ của hệ thống ngân hàng trung gian (R) tăng là do:
A. Hành vi tái cấp vốn của ngân hàng trung ương.
B. Các ngân hàng huy động vốn từ chủ thể phi ngân hàng.
C. Các ngân hàng vay của nhau trên thị trường tiền tệ.
D. Cả a và b.

Câu 39: Vốn tự có của ngân hàng thương mại nhằm:
A. Chống lại các cú sốc bất ngờ từ việc sử dụng tài sản có.
B. Tăng khả năng cho vay của ngân hàng.
C. Không có mục đích nào kể trên.
D. Cả a và b.

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)