600 câu hỏi trắc nghiệm kinh tế vĩ mô – Phần 3

Năm thi: 2023
Môn học: Kinh tế vĩ mô
Trường: Tổng hợp
Người ra đề: Tổng hợp
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Kinh tế vĩ mô
Trường: Tổng hợp
Người ra đề: Tổng hợp
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

600 câu hỏi trắc nghiệm kinh tế vĩ mô phần 3 là một bộ đề cương giúp sinh viên ôn tập nắm vững kiến thức quan trọng về môn học Kinh tế vĩ mô như những câu hỏi xoay quanh các khái niệm cốt lõi của kinh tế vĩ mô như tổng sản phẩm quốc nội (GDP), lạm phát, thất nghiệp, chính sách tài khóa và tiền tệ. Bộ đề cương này được tổng hợp từ đề thi của các trường đại học có chuyên ngành kinh tế và được biên soạn vào năm 2023 bởi các giảng viên giàu kinh nghiệm, phù hợp với sinh viên chuyên ngành kinh tế, đặc biệt là những ai muốn củng cố kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng. Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá và hoàn thành các câu hỏi trong bộ đề cương này nhé

Tổng hợp 600 câu hỏi trắc nghiệm kinh tế vĩ mô – Phần 3

Câu 1: Nếu chỉ số giá tiêu dùng của năm 2004 là 129,5 (2000 là năm cơ sở), thì chi phí sinh hoạt của năm 2004 đã tăng thêm:
a) 129,5% so với năm 2000.
b) 29,5% so với năm 2000.
c) 129,5% so với năm 2004.
d) 29,5% so với năm 2004.

Câu 2: Nếu chỉ số giá tiêu dùng của năm 2004 là 119 (2000 là năm cơ sở), thì chi phí sinh hoạt của năm 2004 đã tăng thêm:
a) 119% so với năm 2003.
b) 19% so với năm 2003.
c) 119% so với năm 2000.
d) 19% so với năm 2000.

Câu 3: Nếu CPI của năm 2006 là 136,5 và tỉ lệ lạm phát của năm 2006 là 5%, thì CPI của năm 2005 là:
a) 135
b) 125
c) 131,5
d) 130

Câu 4: Nếu chỉ số giá tiêu dùng là 120 năm 1994 và tỉ lệ lạm phát của năm 1995 là 10%, thì chỉ số giá tiêu dùng của năm 1995 là:
a) 130
b) 132
c) 144
d) 110

Câu 5: Nếu mức giá chung là 130 cho năm 2005 và 136,5 cho năm 2006, thì tỉ lệ lạm phát của năm 2006 là:
a) 5%
b) 6,5%
c) 36,5%
d) Không thể tính được vì không biết năm cơ sở.

Câu 6: Nếu lãi suất danh nghĩa là 7% và tỉ lệ lạm phát là 3% thì lãi suất thực tế là:
a) -4%
b) 3%
c) 4%
d) 10%

Câu 7: Nếu tỉ lệ lạm phát là 8% và lãi suất thực tế là 3%, thì lãi suất danh nghĩa là:
a) (3/8)%
b) 5%
c) 11%
d) -5%

Câu 8: Nhận định nào sau đây là đúng?
a) Lãi suất thực tế bằng tổng của lãi suất danh nghĩa và tỉ lệ lạm phát.
b) Lãi suất thực tế bằng lãi suất danh nghĩa trừ đi tỉ lệ lạm phát.
c) Lãi suất danh nghĩa bằng tỉ lệ lạm phát trừ đi lãi suất thực tế.
d) Lãi suất danh nghĩa bằng lãi suất thực tế trừ đi tỉ lệ lạm phát.

Câu 9: Sự kiện nào sau đây làm tăng số người thất nghiệp trong nền kinh tế?
a) Một phụ nữ bỏ việc để ở nhà chăm sóc gia đình.
b) Một công nhân bị đuổi việc do vi phạm kỉ luật lao động.
c) Một người được nghỉ hưu theo chế độ.
d) Một người ngừng tìm việc do nhận thấy không có cơ hội tìm được việc.

Câu 10: Sự kiện nào sau đây làm giảm số người thất nghiệp trong nền kinh tế?
a) Một công nhân bị sa thải.
b) Một nhân viên vừa được nghỉ hưu theo chế độ.
c) Một sinh viên mới ra trường tìm được việc làm ngay.
d) Một người đã tìm việc trong 4 tháng qua và vừa quyết định thôi không tìm việc nữa để theo học một lớp đào tạo nghề.

Câu 11: Biện pháp nào dưới đây có hiệu quả trong việc giảm thất nghiệp chu kỳ?
a) Tăng tiền lương tối thiểu.
b) Thực hiện chính sách tài khoá và tiền tệ mở rộng.
c) Trợ cấp cho các chương trình đào tạo lại và hỗ trợ cho công nhân đến làm việc ở các vùng xa và vùng sâu.
d) Tăng trợ cấp thất nghiệp.

Câu 12: Biện pháp nào dưới đây có hiệu quả trong việc giảm tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên?
a) Tăng tiền lương tối thiểu.
b) Thực hiện chính sách tài khoá và tiền tệ mở rộng.
c) Trợ cấp cho các chương trình đào tạo lại và hỗ trợ cho công nhân đến làm việc ở các vùng xa và vùng sâu.
d) Tăng trợ cấp thất nghiệp.

Câu 13: Trợ cấp thất nghiệp có xu hướng làm tăng thất nghiệp tạm thời do:
a) Làm cho công nhân mất việc cảm thấy cấp bách hơn trong việc tìm kiếm công việc mới.
b) Buộc công nhân phải chấp nhận ngay công việc đầu tiên mà họ nhận được.
c) Làm cho các doanh nghiệp phải hết sức thận trọng trong việc sa thải công nhân.
d) Làm giảm áp lực phải tìm việc để có thu nhập trang trải cho cuộc sống của những người bị thất nghiệp.

Câu 14: Chính sách nào dưới đây của chính phủ sẽ giảm được thất nghiệp theo lí thuyết cổ điển?
a) Mở rộng các khoá đào tạo nghề phù hợp với nhu cầu thị trường.
b) Giảm tiền lương tối thiểu.
c) Phổ biến rộng rãi thông tin về những công việc đang cần tuyển người làm.
d) Câu A và C đúng.

Câu 15: Chính sách nào dưới đây của chính phủ sẽ giảm được thất nghiệp tạm thời?

a) Mở rộng các khoá đào tạo lại nghề cho các công nhân mất việc để thích hợp với nhu cầu mới của thị trường.
b) Giảm tiền lương tối thiểu.
c) Phổ biến rộng rãi thông tin về những công việc đang cần tuyển người làm.
d) Không phải các chính sách trên.

Câu 16: Chính sách nào dưới đây của chính phủ sẽ giảm được thất nghiệp cơ cấu?
a) Mở rộng các khoá đào tạo lại nghề cho các công nhân mất việc để thích hợp với nhu cầu mới của thị trường.
b) Giảm tiền lương tối thiểu.
c) Phổ biến rộng rãi thông tin về những công việc đang cần tuyển người làm.
d) Câu A và C đúng.

Câu 17: Điều nào sau đây không phải là chi phí của thất nghiệp?
a) Bạn có nhiều thời gian để nâng cao trình độ chuyên môn và tìm kiếm các thông tin về việc làm mới.
b) Giảm sút sản lượng và thu nhập.
c) Kĩ năng lao động bị xói mòn khi thất nghiệp kéo dài.
d) Sự ức chế về tinh thần.

Câu 18: Công đoàn có xu hướng làm tăng chênh lệch tiền lương giữa người trong cuộc và người ngoài cuộc do làm:
a) Tăng tiền lương trong khu vực có công đoàn, điều có thể dẫn tới hiện tượng tăng cung về lao động trong khu vực không có công đoàn.
b) Tăng tiền lương trong khu vực có công đoàn, điều có thể dẫn tới hiện tượng giảm cung về lao động trong khu vực không có công đoàn
c) Giảm cầu về công nhân trong khu vực có công đoàn.
d) Tăng cầu về công nhân trong khu vực có công đoàn.

Câu 19: Nhận định nào sau đây về lý thuyết tiền lương hiệu quả là đúng?
a) Đó là mức tiền lương do chính phủ quy định doanh nghiệp trả lương cho công nhân càng thấp càng tốt.
b) Việc trả tiền lương cao hơn mức cân bằng thị trường tạo ra rủi ro về đạo đức vì nó làm cho công nhân trở nên vô trách nhiệm.
c) Việc trả tiền lương cao hơn mức cân bằng thị trường có thể cải thiện sức khoẻ, giảm bớt tốc độ thay thế, nâng cao chất lượng và nỗ lực của công nhân.
d) Việc trả tiền lương theo mức cân bằng thị trường có thể cải thiện sức khoẻ, giảm bớt tốc độ thay thế, nâng cao chất lượng và nỗ lực của công nhân.

Câu 20: Chính sách nào sau đây của chính phủ không thể giảm được tỉ lệ thất nghiệp?
a) Thành lập các trung tâm giới thiệu việc làm.
b) Hỗ trợ kinh phí cho các chương trình đào tạo lại các công nhân bị thất nghiệp.
c) Giảm tiền lương tối thiểu.
d) Tăng trợ cấp thất nghiệp.

Câu 21: Chính sách nào dưới đây của chính phủ sẽ làm tăng thất nghiệp tạm thời?
a) Mở rộng các chương trình đào tạo nghề.
b) Tăng trợ cấp thất nghiệp.
c) Giảm tiền lương tối thiểu.
d) Phổ biến rộng rãi thông tin về các công việc cần tuyển người làm.

Câu 23: Thất nghiệp theo lí thuyết cổ điển xuất hiện khi:
a) Tiền lương hoàn toàn linh hoạt.
b) Các công việc chỉ có hạn.
c) Cầu về lao động vượt quá cung về lao động tại mức lương hiện hành.
d) Thị trường lao động là cạnh tranh hoàn hảo.

Câu 24: Các nhà kinh tế tin rằng sự cứng nhắc của tiền lương có thể là do:
a) Công đoàn
b) Luật về tiền lương tối thiểu.
c) Tiền lương hiệu quả.
d) Tất cả các câu trên đều đúng

Câu 25: Theo lý thuyết về tiền lương hiệu quả, điều nào dưới đây không phải là nguyên nhân làm cho năng suất cao hơn đi cùng với tiền lương cao hơn?
a) Tiền lương cao hơn cho phép công nhân mua được thức ăn giàu dinh dưỡng hơn.
b) Tiền lương cao hơn thu hút được các công nhân có chất lượng cao hơn.
c) Tiền lương cao hơn có thể làm tăng nỗ lực của công nhân do làm tăng chi phí mất việc.
d) Tiền lương cao hơn chuyển công nhân vào các thang thuế cao hơn, do đó họ cần làm việc tích cực hơn để duy trì mức thu nhập sau thuế như cũ.

Câu 26: Trong mô hình AS-AD, đường tổng cầu phản ánh mối quan hệ giữa:
a) Tổng chi tiêu thực tế và GDP thực tế.
b) Thu nhập thực tế và GDP thực tế.
c) Mức giá chung và tổng lượng cầu.
d) Mức giá chung và GDP danh nghĩa.

Câu 27: Trong mô hình AS-AD, đường tổng cung phản ánh mối quan hệ giữa:
a) Tổng chi tiêu thực tế và GDP thực tế.
b) Thu nhập thực tế và GDP thực tế.
c) Mức giá chung và tổng lượng cung.
d) Mức giá chung và GDP danh nghĩa.

Câu 28: Biến nào sau đây có thể thay đổi mà không làm dịch chuyển đường tổng cầu:
a) Lãi suất.
b) Mức giá chung.
c) Thuế thu nhập.
d) Cung tiền.

Câu 29: Biến nào sau đây có thể thay đổi mà không làm dịch chuyển đường tổng cung:
a) Giá nhiên liệu nhập khẩu.
b) Mức giá chung.
c) Thuế đánh vào nguyên liệu.
d) Tiền công.

Câu 30: Mọi thứ khác không đổi, sự tăng lên của mức giá có nghĩa là:
a) Đường tổng cầu dịch trái.
b) Đường tổng cầu dịch phải.
c) Sẽ có sự di chuyển xuống phía dưới dọc một đường tổng cầu.
d) Sẽ có sự di chuyển lên phía trên dọc một đường tổng cầu.

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)