70 câu hỏi trắc nghiệm Quản lý thuế là bộ đề thi thuộc môn Quản lý thuế, được biên soạn nhằm kiểm tra kiến thức của sinh viên về các khía cạnh quan trọng trong hệ thống thuế tại Việt Nam. Bộ câu hỏi này thường được sử dụng tại các trường đại học đào tạo ngành Tài chính – Kế toán, như Đại học Kinh tế TP.HCM (UEH), nhằm đánh giá khả năng nắm vững các nguyên tắc quản lý thuế, quy trình thu thuế, xử lý vi phạm, và thực hiện nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp.
Đề thi năm 2023 này chủ yếu dành cho sinh viên năm 3 và năm 4, thuộc các chuyên ngành như Tài chính – Ngân hàng và Kế toán – Kiểm toán, giúp họ củng cố kiến thức và chuẩn bị cho các kỳ thi cuối kỳ hoặc kỳ thi lấy chứng chỉ hành nghề thuế. Hãy cùng Itracnghiem.vn tìm hiểu về bộ câu hỏi này và thử sức ngay với các bài kiểm tra trắc nghiệm!
Đề Thi 70 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Quản Lý Thuế (có đáp án)
Câu 1: Khi mua hàng hóa, cá nhân có quyền yêu cầu người bán hàng giao hóa đơn bán hàng hóa hay không?
A. Có
B. Không.
C. Tùy trường hợp
D. Mua hàng hóa dưới 200.000đ không cần giao hóa đơn
Câu 2: Cơ quan nào quy định việc cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế và quản lý hoạt động của tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế?
A. Tổng cục thuế
B. Bộ trưởng Bộ Tài chính.
C. Bộ Tài chính
D. Tổng cục trưởng Tổng cục thuế
Câu 3: Một trong các điều kiện hành nghề của tổ chức kinh doanh làm thủ tục về thuế là có ít nhất bao nhiêu nhân viên được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ thủ tục thuế?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 5
Câu 4: Hộ gia đình kinh doanh có mức doanh thu 100 triệu đồng/năm phải đăng ký thuế không. Nếu có thì thời hạn đăng ký ra sao?
A. Không phải đăng ký thuế
B. Đăng ký thuế trong thời hạn 5 ngày làm việc
C. Đăng ký thuế trong thời hạn 10 ngày
D. Đăng ký thuế trong thời hạn 10 ngày làm việc
Câu 5: Các trường hợp thuộc diện kiểm tra hồ sơ trước khi hoàn thuế là:
A. Hoàn thuế theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
B. Người nộp thuế đề nghị hoàn thuế lần đầu;
C. Người nộp thuế đã có hành vi trốn thuế, gian lận về thuế trong thời hạn 2 năm tính từ thời điểm đề nghị hoàn thuế trở về trước;
D. Tất cả các trường hợp trên
Câu 6: Người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót, nhầm lẫn ảnh hưởng đến số thuế phải nộp thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế trong trường hợp nào?
A. Ngay sau khi người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót, nhầm lẫn.
B. Sau khi cơ quan thuế có quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.
C. Trước khi cơ quan thuế có quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.
Câu 7: Theo quy định của Luật quản lý thuế, người nộp thuế nộp thuế theo phương pháp kê khai bị ấn định thuế trong trường hợp:
A. Không đăng ký thuế; không nộp hồ sơ khai thuế; nộp hồ sơ khai thuế sau mười ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc ngày hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai thuế;
B. Không khai thuế, không nộp bổ sung hồ sơ thuế theo yêu cầu của cơ quan thuế hoặc khai thuế không chính xác, trung thực, đầy đủ về căn cứ tính thuế;
C. Không phản ánh hoặc phản ánh không đầy đủ, trung thực, chính xác số liệu trên sổ kế toán để xác định nghĩa vụ thuế; Không xuất trình sổ kế toán, hoá đơn, chứng từ và các tài liệu cần thiết liên quan đến việc xác định số thuế phải nộp trong thời hạn quy định;
D. Tất cả các trường hợp nêu trên.
Câu 8: Cơ quan thuế uỷ nhiệm cho tổ chức cá nhân thực hiện thu một số khoản thuế thuộc phạm vi quản lý của cơ quan thuế:
A. Thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân.
B. Thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân.
C. Thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế đối với hộ kinh doanh nộp theo phương pháp khoán, thuế nhà đất.
D. Thuế nhà đất, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp.
Câu 9: Đối tượng áp dụng của Luật Quản lý thuế:
A. Người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế.
B. Người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế.
C. Người nộp thuế, công chức quản lý thuế, các tổ chức, cá nhân khác.
D. Người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế, cơ quan nhà nước tổ chức cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện pháp luật về thuế.
Câu 10: Hồ sơ đề nghị miễn thuế, giảm thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán thuế tạm nghỉ kinh doanh bao gồm:
A. Tờ khai thuế và tài liệu có liên quan đến việc xác định số thuế được miễn, số thuế được giảm.
B. Văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế, trong đó nêu rõ loại thuế đề nghị miễn, giảm; lý do miễn thuế, giảm thuế; số tiền thuế được miễn, giảm.
C. Văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh, trong đó nêu rõ số thuế phải nộp, số thuế đề nghị được miễn, giảm; số thuế đã nộp (nếu có); số thuế còn phải nộp; lý do đề nghị được miễn, giảm thuế và danh mục tài liệu gửi kèm
Câu 11: Sau khi hết hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định, người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót, nhầm lẫn ảnh hưởng đến số thuế phải nộp thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế trong trường hợp:
A. Ngay sau khi người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót, nhầm lẫn.
B. Sau khi cơ quan thuế có quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.
C. Trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế
Câu 12: Hồ sơ khai thuế nhà, đất, thuế sử dụng đất nông nghiệp, tiền sử dụng đất được nộp tại:
A. Chi cục thuế địa phương nơi phát sinh các loại thuế này.
B. Cục thuế địa phương nơi phát sinh các loại thuế này.
C. Cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Câu 13: Thời gian hoàn thuế GTGT đối với trường hợp hoàn thuế trước kiểm tra sau là:
A. 10 ngày
B. 15 ngày
C. 6 ngày
Câu 14: Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế đối với trường hợp do cơ quan thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế bao gồm:
A. Tờ khai thuế và tài liệu có liên quan đến việc xác định số thuế được miễn, số thuế được giảm.
B. Văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế, trong đó nêu rõ loại thuế đề nghị miễn, giảm; lý do miễn thuế, giảm thuế; số tiền thuế được miễn, giảm và tài liệu có liên quan đến việc xác định số thuế được miễn, số thuế được giảm.
C. Cả A và B
Câu 15: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ bao nhiêu của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với loại thuế khai và nộp theo tháng?
A. Ngày 10
B. Ngày 15
C. Ngày 20