790 câu trắc nghiệm Thương mại điện tử là một bộ câu hỏi ôn tập tổng hợp cho môn Thương mại điện tử, được tại các trường đại học hàng đầu về kinh tế và quản trị kinh doanh, như Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Tài liệu này do giảng viên TS. Lê Mai Trang của Khoa Thương mại điện tử, trường Đại học Kinh tế Quốc dân biên soạn, nhằm giúp sinh viên nắm vững các kiến thức từ cơ bản đến nâng cao trong lĩnh vực thương mại điện tử. Đề thi hướng tới đối tượng là sinh viên năm 3 và 4 chuyên ngành Thương mại điện tử, Quản trị kinh doanh và các ngành liên quan, với kiến thức bao gồm quy trình kinh doanh trực tuyến, nền tảng thương mại điện tử và pháp luật liên quan.
790 câu trắc nghiệm thương mại điện tử – Phần 2
Câu 1: Một loại thẻ thông minh với một con chíp nhỏ, màu vàng gắn trên bề mặt thẻ cho phép gửi và nhận thông tin với máy đọc thẻ khi đặt vào trong máy đọc thẻ được gọi là gì?
a) debit card.
b) optical memory card.
c) purchase card.
d) contact card.
Câu 2: Một loại thẻ thanh toán cho phép chủ thẻ sử dụng một khoản tiền để thanh toán với giới hạn nhất định do công ty cấp thẻ đưa ra và thường yêu cầu một tỷ suất lợi nhuận khá cao đối với những khoản thanh toán không được trả đúng hạn. Đây là loại thẻ nào?
a) Thẻ ghi nợ – debit card
b) Thẻ mua hàng – charge card
c) Thẻ tín dụng – credit card
d) Thẻ thanh toán điện tử – e-payment card
Câu 3: Quá trình kiểm tra để xác định xem thông tin về thẻ có chính xác không và số dư tiền trên thẻ đủ để thanh toán cho giao dịch hay không được gọi là gì?
a) Mua hàng – procurement
b) Thanh toán
c) Phê duyệt – approval
d) Xác thực – authorization
Câu 4: Trên góc độ khách hàng sử dụng hóa đơn điện tử, hãy chỉ ra vấn đề KHÔNG phải là lợi ích đối với họ.
a) Không bị giới hạn về thời gian và địa điểm thanh toán hóa đơn – ability to pay bills from anywhere at any time.
b) Dễ dàng lưu trữ các loại hóa đơn – improved record keeping.
c) Giảm chi phí – reduced expenses.
d) Nhận ít hơn những mẩu quảng cáo từ các doanh nghiệp gửi hóa đơn – fewer ads from companies sending bills.
Câu 5: Một loại thẻ thanh toán cho phép các giao dịch thanh toán được thực hiện khi đặt gần thiết bị đọc thẻ như trả phí giao thông trên đường cao tốc, trả vé tầu điện ngầm… được gọi là gì?
a) optical memory card
b) debit card
c) contactless card
d) contact card
Câu 6: Các giao dịch thanh toán điện tử có giá trị nhỏ hơn 10 USD được gọi là gì?
a) Thanh toán điện tử nhỏ – e-micropayments
b) Thanh toán điện tử trung bình – e-mediumpayments
c) Tiền điện tử – e-cash
d) Thanh toán điện tử bằng thẻ thông minh – e-smart payments
Câu 7: Một loại thẻ thanh toán cho phép chủ thẻ rút tiền trực tiếp từ tài khoản tiền gửi của mình tại ngân hàng. Đây là loại thẻ nào?
a) Thẻ ghi nợ – debit card
b) Thẻ thanh toán điện tử – e-payment card
c) Thẻ mua hàng – charge card
d) Thẻ tín dụng – credit card
Câu 8: GS. Tuấn sử dụng thẻ để mua một số sách trên mạng. Các khoản thanh toán bị trừ trực tiếp từ tài khoản tiền gửi của ông đặt tại ngân hàng Vietcombank. Trong trường hợp này, ông Tuấn đã sử dụng loại thẻ nào?
a) Thẻ mua hàng – charge card
b) Thẻ tín dụng – credit card
c) Ví điện tử – e-wallet
d) Thẻ ghi nợ – debit card
Câu 9: Trong năm 2004, theo thống kê của Turban 2006, tổng thiệt hại do các giao dịch thanh toán giả mạo trực tuyến đối với người bán hàng là bao USD.
a) $260 million
b) $26 million
c) $26 billion
d) $2.6 billion
Câu 10: GS. Hoàng đăng ký sử dụng một dịch vụ thanh toán cho phép tập hợp tất cả các hóa đơn GS phải trả trong tháng từ các nhà cung cấp dịch vụ khác nhau, và chỉ phải thực hiện một thanh toán duy nhất. Đây là ví dụ về hình thức thanh toán điện tử nào?
a) Cổng thanh toán hóa đơn trực tuyến – bill consolidator
b) Thẻ tín dụng ảo – virtual credit card
c) Thanh toán hóa đơn trực tuyến – biller direct
d) Ngân hàng điện tử – online banking
Câu 11: TS. Minh thực hiện thanh toán các hóa đơn tiền điện, điện thoại, internet bằng cách vào các website của những nhà cung cấp dịch vụ trên và nhập vào đó thông tin tài khoản để thanh toán, đây là hình thức thanh toán điện tử gì?
a) Thanh toán hóa đơn trực tuyến – biller direct
b) Cổng thanh toán hóa đơn trực tuyến – bill consolidator
c) Ngân hàng điện tử – online banking
d) Thẻ tín dụng ảo – virtual credit card
Câu 12: Trong giao dịch thương mại quốc tế, với những hợp đồng có giá trị lớn, ví dụ trên 50.000 USD, các doanh nghiệp thường sử dụng hình thức thanh toán nào?
a) Thanh toán bằng thẻ – trade card payment.
b) Thanh toán sử dụng chữ ký số – PKI payment.
c) Thanh toán điện tử nhỏ – e-micropayment.
d) Thư tín dụng – letter of credit.
Câu 13: Trên góc độ người cung cấp hóa đơn điện tử, hãy chỉ ra đặc điểm không phải lợi ích của hoạt động này.
a) Giúp doanh nghiệp hiện diện trên toàn thế giới – universal availability
b) Cải thiện chất lượng dịch vụ khách hàng – improved customer service
c) Thu hút thêm nhiều khách hàng tiềm năng – opportunity for targeted advertising
d) Giảm chi phí xử lý giao dịch – reduced processing expense
Câu 14: Người mua/chủ thẻ, ngân hàng của người mua/ngân hàng phát hành thẻ, ngân hàng của người bán, người bán/tổ chức chấp nhận thanh toán thẻ, tổ chức cung cấp dịch vụ thanh toán điện tử là các bên liên quan đến giao dịch thương mại điện tử nào?
a) Mua hàng và thanh toán bằng thẻ tại siêu thị
b) Mua hàng và thanh toán bằng thẻ tín dụng qua Internet
c) Mua hàng và thanh toán bằng thẻ tín dụng tại cửa hàng
d) Rút tiền mặt từ máy ATM để thanh toán khi mua hàng
Câu 15: Lợi ích cơ bản nhất của Internet banking là gì?
a) Tiết kiệm chi phí giao dịch
b) Tạo điều kiện cung ứng thêm các dịch vụ cho khách hàng
c) Tăng mức độ thuận tiện trong giao dịch của khách hàng
d) Xây dựng lòng trung thành và gia tăng lợi nhuận cho khách hàng
Câu 16: Hạn chế khó khắc phục nhất khi đẩy mạnh cung cấp dịch vụ Internet banking tại VN là:
a) Khó đảm bảo các vấn đề an toàn, bảo mật
b) Thiếu vốn đầu tư và công nghệ
c) Hạn chế về trình độ trong ngành ngân hàng
d) Thị trường tiềm năng nhỏ
Câu 17: Sự khác biệt lớn nhất giữa Thẻ tín dụng (credit card) và Thẻ ghi nợ (debit card) là:
a) Khả năng thanh toán trong giao dịch qua Internet (mua hàng qua mạng)
b) Khả năng thanh toán trong các giao dịch truyền thống (tại siêu thị, cửa hàng…)
c) Khả năng rút tiền từ các máy ATM
d) Khả năng chi tiêu bị giới hạn
Câu 18: Yếu tố nào không phải lợi ích của dịch vụ ngân hàng điện tử:
a) Thanh toán các hóa đơn trực tuyến
b) Truy cập các thông tin về tài khoản và các giao dịch đã thực hiện
c) Truy cập mọi nơi, mọi lúc
d) Tương tác trực tiếp với nhân viên ngân hàng
Câu 19: Loại thẻ nào có độ bảo mật cao hơn các loại thẻ còn lại:
a) Thẻ rút tiền mặt (ATM)
b) Thẻ mua hàng
c) Thẻ thông minh
d) Thẻ băng từ
Câu 20: Chỉ ra yếu tố không cùng loại với các yếu tố khác:
a) ATM
b) EFT (Electronic Funds Transfer (Chuyển tiền điện tử, Chuyển khoản điện tử)
c) ACH (Automated Clearing House (ACH) Network)
d) EDI (Electronic Data Interchange)
Câu 21: Giỏ mua hàng điện tử KHÔNG nhất thiết phải có chức năng nào dưới đây?
a) Tìm kiếm sản phẩm
b) Lựa chọn, thêm, bớt sản phẩm
c) Tính toán giá, lập hóa đơn
d) Liên kết đến phần mềm thanh toán điện tử
Câu 22: Luật giao dịch điện tử của Việt Nam (Đ19) Trường hợp công ty ABC là người nhận thông điệp dữ liệu chỉ định hộp thư điện tử để nhận thông điệp dữ liệu là congtyabc@hn.vnn.vn thì thời điểm nhận là thời điểm thông điệp dữ liệu nhập vào hệ thống …………….. và địa điểm nhận là ………………………..
a) máy chủ thư điện tử @hn.vnn.vn / trụ sở công ty
b) máy chủ thư điện tử @hn.vnn.vn / địa điểm đặt máy chủ thư điện tử
c) hộp thư điện tử congtyabc@hn.vnn.vn / trụ sở công ty
d) hộp thư điện tử congtyabc@hn.vnn.vn / địa điểm đặt máy chủ thư điện tử
Câu 23: Theo Luật giao dịch điện tử của Việt Nam, những hành vi nào bị cấm trong giao dịch điện tử.
a) Ngăn chặn trái phép quá trình truyền, gửi, nhận thông điệp dữ liệu
b) Thay đổi, xóa, giả mạo trái phép thông điệp dữ liệu
c) Tạo ra thông điệp dữ liệu nhằm thực hiện hành vi trái pháp luật
d) Tất cả các hành vi trên
Câu 24: Thông điệp dữ liệu do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử phát hành nhằm xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân được chứng thực là người ký chữ ký điện tử được gọi là:
a) Chứng thư điện tử
b) Chứng thực điện tử
c) Chứng thư chứng thực chữ ký số
d) Chứng thực điện tử chứng thực chữ ký số
Câu 25: Theo Luật giao dịch điện tử VN: Địa điểm nào được coi là địa điểm gửi thông điệp dữ liệu:
a) Trụ sở của người gửi
b) Địa điểm lưu trữ máy chủ hệ thống thông tin của người gửi
c) Địa điểm lưu trữ máy chủ email của người gửi
d) Địa điểm thông điệp đó được khởi tạo và gửi đi
Câu 26: Giao dịch điện tử được thực hiện tự động từng phần hoặc toàn bộ thông qua hệ thống thông tin được thiết lập sẵn được gọi là:
a) Giao dịch điện tử tự động
b) Giao dịch điện tử
c) Giao dịch điện tử tự động giữa người mua và người bán
d) Giao dịch thương mại điện tử
Câu 27: Theo Luật giao dịch điện tử VN: Khi người gửi yêu cầu xác nhận thì thông điệp dữ liệu được coi là:
a) Chưa gửi đến khi người nhận gửi thông báo xác nhận
b) Chưa gửi đến khi người khởi tạo nhận được thông báo xác nhận của người nhận
c) Đã gửi khi người khởi tạo gửi thông báo xác nhận
d) Đã gửi khi người khởi tạo nhận được và truy cập được vào thông điệp xác nhận
Câu 28: Luật Giao dịch điện tử của Việt Nam (Đ17): Thời điểm gửi thông điệp dữ liệu là thời điểm thông điệp dữ liệu này nhập vào hệ thống thông tin ………………
a) nằm ngoài sự kiểm soát của người khởi tạo
b) dưới sự kiểm soát của người khởi tạo
c) dưới sự kiểm soát của người nhận
d) nằm trong sự kiểm soát của người nhận và người gửi
Câu 29: Luật giao dịch điện tử của Việt Nam (Đ15): Hợp đồng ký kết giữa khách hàng cá nhân và website bán hàng trực tuyến có giá trị làm chứng cứ hay không phụ thuộc các yếu tố nào sau đây:
a) Độ tin cậy của cách thức tạo, lưu trữ và gửi hợp đồng
b) Cách thức đảm bảo, duy trì tính toàn vẹn nội dung của hợp đồng
c) Cách thức xác định người khởi tạo
d) Cả 3 yếu tố trên
Câu 30: Hệ thống được tạo lập để gửi, nhận, lưu trữ, hiển thị hoặc thực hiện các xử lý khác đối với thông điệp dữ liệu được gọi là gì?
a) Hệ thống thông tin
b) Hệ thống thương mại điện tử
c) Hệ thống thông tin thương mại và thị trường
d) Hệ thống thông tin giao dịch điện tử
Câu 31: Luật giao dịch điện tử của Việt Nam (Đ4): Chương trình máy tính được thiết lập để hoạt động tạo ra các chữ ký số gọi là:
a) Chương trình chứng thực điện tử
b) Chương trình ký điện tử
c) Chương trình cấp chứng thư điện tử
d) Chương trình kiểm tra chữ ký điện tử
Câu 32: Luật giao dịch điện tử của Việt Nam: Khái niệm nào không được định nghĩa:
a) Chữ ký điện tử
b) Giao kết hợp đồng điện tử
c) Hoạt động chứng thực điện tử
d) Bảo vệ người tiêu dùng
Câu 33: Luật giao dịch điện tử của Việt Nam (Đ12): Một thông điệp dữ liệu được xem là có giá trị như văn bản viết nếu thông tin hàm chứa trong thông điệp dữ liệu đó có thể ……………. để tham chiếu khi cần thiết
a) Hiển thị trên màn hình và đọc được
b) In ra giấy và sử dụng được làm bằng chứng
c) Truy cập và sử dụng được
d) Truy cập, đọc và in ra được
Câu 34: Luật giao dịch điện tử của Việt Nam (Đ1): Luật này không áp dụng đối với những hoạt động nào dưới đây
a) Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà
b) Văn bản thừa kế
c) Mua bán cổ phiếu
d) Cả A và B đều đúng
Câu 35: Luật giao dịch điện tử của Việt Nam (Đ13). Hợp đồng được bên A tạo ra dưới dạng văn bản word, ký và gửi cho bên B, bên B chấp nhận toàn bộ nội dung, bôi đen một số điều khoản để nhấn mạnh, ký và gửi lại cho bên A. Để chắc chắn, bên B trước khi gửi chuyển hợp đồng sang định dạng pdf và đặt password cấm thay đổi nội dung. Hợp đồng bên A nhận lại có được coi là có giá trị như văn bản gốc hay không?
a) Có
b) Không
c) Luật chưa quy định rõ trường hợp này
d) Chỉ hợp đồng dạng word do bên B tạo ra được coi là có giá trị như bản gốc
Câu 36: Theo Luật giao dịch điện tử VN: Khi nào người nhận được coi là đã nhận được thông điệp dữ liệu?
a) Khi thông điệp dữ liệu nhập vào hệ thống thông tin của người nhận
b) Khi người nhận đọc thông điệp dữ liệu
c) Khi người nhận download thông điệp dữ liệu về máy tính của mình và có thể truy cập được
d) Khi người nhận có khả năng đọc được thông điệp dữ liệu
Câu 37: Công ty A đăng quảng cáo trên hàng loạt các website khác đồng thời bán lại chỗ để quảng cáo trên website của mình, chiến lược công ty sử dụng là gì:
a) Skyscaper Ad
b) Banner swapping
c) Banner exchange
d) Customized banner
Câu 38: Một số công ty cùng sử dụng một mô hình catalogue trên mạng. Đây là mô hình:
a) Đổi hàng
b) Thương mại điện tử hợp tác
c) Mua hàng theo nhóm
d) Liên kết catalogue
Câu 39: Chỉ ra ví dụ công ty không theo mô hình hướng vào TMĐT:
a) Công ty ABC bán đấu giá hàng trên mạng
b) Công ty ABC bán hàng trên mạng
c) Một số công ty cùng mua đồ văn phòng phẩm qua catalogue trực tuyến
d) Công ty ABC mua văn phòng phẩm qua catalogue trực tuyến
Câu 40: Cổng thông tin của công ty ABC được thiết kế cho mạng nội bộ của công ty. Tại cổng này có một số lượng lớn các thông tin hướng tới một số hạn chế người sử dụng. Cổng này thuộc loại hình:
a) Cổng xuất bản
b) Cổng thương mại
c) Cổng cá nhân
d) Cổng doanh nghiệp
Câu 41: Khi nào nên định giá linh hoạt theo phân khúc thị trường:
a) Thị trường có nhiều phân khúc khách hàng
b) Sản phẩm có thể chia làm nhiều cấp độ về chất lượng, chi phí…
c) Nhiều đối thủ cạnh tranh
d) Tất cả các ý trên
Câu 42: Khi nào nên định giá linh hoạt theo khu vực:
a) Nhu cầu của từng thị trường
b) Kho vận, logistics chiếm tỷ trọng chi phí đáng kể
c) Chi nhánh tại khu vực, địa bàn
d) Tất cả các ý trên
Câu 43: Quảng bá website như thế nào sẽ không tiết kiệm nhất:
a) Đăng kí trên các search engine, dịch vụ tìm kiếm
b) Liên kết quảng cáo giữa các doanh nghiệp với nhau
c) Sử dụng viral-marketing
d) Quảng cáo trên tạp chí chuyên ngành như thương mại hay bưu chính viễn thông
Câu 44: Chỉ ra yếu tố không phải lợi ích của quảng cáo bằng banner trên mạng:
a) Dẫn người sử dụng đến website được quảng cáo
b) Người xem bị buộc phải xem banner quảng cáo
c) Thay đổi nội dung phù hợp thị trường mục tiêu
d) Chi phí thấp
Câu 45: Tạo sao email được sử dụng phổ biến trong quảng cáo điện tử:
a) Phản hồi nhanh từ phía khách hàng tiềm năng
b) Khách hàng có số lượng message giảm dần
c) Marketing trực tiếp từng nhu cầu, tầm bao phủ rộng và đa dạng
d) Chi phí cao khiến ngày càng ít người sử dụng phương thức này
Câu 46: Công ty ABC cho phép người sử dụng sản phẩm thảo luận về sản phẩm, công dụng, cách sử dụng…..trên website của mình, công ty đang sử dụng hình thức gì:
a) Email
b) Banner
c) Chat rooms
d) Emercial
Câu 47: Cindy xem một catalogue trên mạng. Dựa vào những sản phẩm mà Cindy xem, website tự xây dựng một danh mục các sản phẩm cho Cindy. Catalogue kiểu này được gọi là website gì:
a) Catalogue động
b) Catalogue so sánh
c) Catalogue cá biệt hoá
d) Pointcast
Câu 48: Điều gì không bị coi là vi phạm đạo đức kinh doanh đối với người sử dụng web:
a) Bán danh sách thông tin khách hàng mà không được sự đồng ý của họ
b) Sử dụng cookies không cho phép và bán thông tin cá nhân truy cập
c) Spamming
d) Bán hàng trên mạng
Câu 49: Công ty XYZ gửi những e-mail đến các khách hàng trung thành của mình. Công ty hy vọng rằng những khách hàng này sẽ chuyển tiếp những thông điệp đến bạn bè, đồng nghiệp, người quen của họ. Hình thức marketing này được gọi là gì?
a) Push marketing
b) Pull marketing
c) Email marketing
d) Viral marketing
Câu 50: Khi khách hàng có được tiện ích thanh toán trực tuyến trong thương mại điện tử, có thể hiểu họ đang được hưởng dịch vụ:
a) Người bán – merchant
b) Ngân hàng phát hành – issuing bank
c) Ngân hàng thông báo – acquiring bank
d) Dịch vụ thanh toán trực tuyến – payment processing service
Câu 51: Phương tiện thanh toán điện tử được dùng phổ biến nhất ở Việt Nam:
a) Thẻ tín dụng
b) Thẻ ghi nợ hoặc tài khoản e-banking
c) Thẻ thông minh
d) Tiền điện tử
Câu 52: Sử dụng….khách hàng không cần phải điền các thông tin vào các đơn đặt hàng trực tuyến mà chỉ cần chạy phần mềm trên máy tính hoặc quét QR thiết bị di động:
a) Tiền điện tử E-cheque
b) Tiền số hoá E-cash
c) Ví điện tử E-wallet
d) Séc điện tử Digital cash
Câu 53: Một loại thẻ thanh toán cho phép chủ thẻ rút tiền trực tiếp từ tài khoản tiền gửi của mình tại ngân hàng. Đây là loại thẻ nào?
a) Thẻ ghi nợ – debit card
b) Thẻ tín dụng – credit card
c) Thẻ mua hàng – charge card
d) Thẻ thanh toán điện tử – e-payment card
Câu 54: PGS Trọng Tuấn sử dụng thẻ để mua một số sách trên mạng. Các khoản thanh toán bị trừ tực tiếp từ tài khoản tiền gửi của ông đặt tại ngân hàng Vietcombank. Trong trường hợp này, PGS Trọng Tuấn đã sử dụng loại thẻ nào?
a) Thẻ tín dụng – credit card
b) Thẻ mua hàng – charge card
c) Thẻ ghi nợ – debit card
d) Ví điện tử – e-wallet
Câu 55: Người mua/chủ thẻ, ngân hàng của người mua/ngân hàng phát hành thẻ, ngân hàng của người bán, người bán/tổ chức chấp nhận thanh toán thẻ, tổ chức cung cấp dịch vụ thanh toán điện tử là các bên liên quan đến giao dịch thương mại điện tử nào:
a) Mua hàng và thanh toán bằng thẻ tại siêu thị
b) Mua hàng và thanh toán bằng thẻ tín dụng qua Internet
c) Mua hàng và thanh toán bằng thẻ tín dụng tại cửa hàng
d) Rút tiền mặt từ máy ATM để thanh toán khi mua hàng
Câu 56: Chỉ ra yếu tố chưa hẳn là lợi ích của hợp đồng điện tử:
a) Tiết kiệm thời gian và chi phí cho các bên tham gia
b) Tiến tới thế giới tự động hoá trong kinh doanh
c) Đảm bảo sự an toàn, chính xác, tránh giả mạo
d) Tăng thêm thị phần cho doanh nghiệp trên thị trường quốc tế
Câu 57: Hãy chỉ ra đâu không phải là sự khác biệt giữa hợp đồng điện tử và hợp đồng truyền thống:
a) Chữ ký: chữ ký tay và chữ ký điện tử
b) Hình thức: trên giấy, thông điệp dữ liệu
c) Hiện nay, hợp đồng điện tử chưa được sử dụng rỗng rãi trên thế giới
d) Nội dung: hợp đồng truyền thống có nội dung đơn giản hơn
Câu 58: Chỉ ra yếu tố thuộc hạ tầng công nghệ thông tin cho TMĐT:
a) Hệ thống máy tính được nối mạng và hệ thống phần mềm ứng dụng TMĐT
b) Ngành điện lực
c) Hệ thống các đường truyền Internet trong nước và kết nối ra nước ngoài
d) Tất cả các yếu tố trên
Câu 59: Đối với các công ty bán hàng trực tuyến, ví dụ người sản xuất hay bán lẻ, bước thứ hai trong quá trình thực hiện đơn hàng là gì?
a) Dự báo nhu cầu – demand forecasting
b) Thực hiện đơn hàng – order fulfillment
c) Nhận đơn đặt hàng – receiving the customer’s order
d) Kiểm tra nguồn hàng trong kho – checking for product availability
Câu 60: Tất cả các dịch vụ nhằm đảm bảo khách hàng nhận được sản phẩm mà họ đặt mua qua mạng trong thời gian đã cam kết được gọi là gì?
a) Back-office operations
b) Thực hiện đơn hàng – order fulfillment
c) Logistics
d) Vận tải – transport