Trắc Nghiệm Thủ tục hải quan-đề 10

Năm thi: 2023
Môn học: Thủ tục hải quan
Trường: Đại học Ngoại thương (FTU)
Người ra đề: TS. Trần Văn Nam
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 20
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Thủ tục hải quan
Trường: Đại học Ngoại thương (FTU)
Người ra đề: TS. Trần Văn Nam
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 20
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

Trắc nghiệm Thủ tục hải quan – đề 10 là một đề thi thuộc môn Thủ tục hải quan, được biên soạn để kiểm tra kiến thức của sinh viên ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng. Đề thi này giúp sinh viên hiểu rõ hơn về quy trình hải quan, các quy định pháp luật liên quan, và các thủ tục khai báo, thông quan hàng hóa. Đây là một công cụ hữu ích để củng cố kiến thức cho các bạn sinh viên, đặc biệt là sinh viên năm thứ hai và năm thứ ba, trong việc chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng trong học phần này. Đề thi được giảng dạy tại nhiều trường đại học có chuyên ngành liên quan, tiêu biểu như trường Đại học Ngoại thương (FTU), và được xây dựng dưới sự hướng dẫn của các giảng viên giàu kinh nghiệm như TS. Trần Văn Nam, một chuyên gia trong lĩnh vực Hải quan và Ngoại thương. Đề thi này sẽ giúp sinh viên làm quen với các tình huống thực tế trong công tác hải quan, bao gồm quy trình khai báo hải quan, xử lý tờ khai, và các thủ tục liên quan đến nhập khẩu và xuất khẩu. Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá và thử sức với đề thi này ngay bây giờ!

Câu hỏi đề thi trắc nghiệm thủ tục hải quan – đề 10 (có đáp án)

Câu 1: Chứng từ thuộc hồ sơ hải quan có thể được chấp nhận:
A. Chứng từ giấy
B. Chứng từ điện tử
C. Cả A và B

Câu 2: Trường hợp các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan do người nước ngoài phát hành bằng hình thức điện tử, fax, telex thì người khai hải quan phải xác nhận bằng cách:
A. Ký tên, đóng dấu vào các chứng từ, tài liệu phải nộp
B. Công chứng các chứng từ, tài liệu phải nộp
C. Chỉ nộp chứng từ, tài liệu sẵn có

Câu 3: Số lần được sửa chữa tối đa đối với việc đăng ký trước thông tin tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu:
A. Không được sửa chữa.
B. 9 lần.
C. Không giới hạn.

Câu 4: Khi thực hiện thủ tục hải quan, số lượng dòng hàng tối đa khai báo được trên một tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu điện tử:
A. 50 dòng
B. 100 dòng
C. Không giới hạn

Câu 5: Khi thực hiện thủ tục hải quan, số lượng container tối đa khai báo được trên một tờ khai hàng hóa xuất khẩu điện tử:
A. 50
B. 100
C. Không giới hạn

Câu 6: Một lô hàng có số lượng dòng hàng tối đa có thể thực hiện khai báo thủ tục hải quan điện tử:
A. 50 dòng hàng.
B. 4950 dòng hàng.
C. Không giới hạn.

Câu 7: Nghiệp vụ sửa đổi bổ sung sau thông quan thực hiện trên Hệ thống VNACCS là:
A. IDD/IDA01/IDE
B. AMA/AMC
C. HYS

Câu 8: Tiêu chí nào sau đây bắt buộc phải khai báo khi khai báo vận chuyển kết hợp đối với tờ khai xuất khẩu:
A. Thông tin trung chuyển
B. Điểm đích cho vận chuyển bảo thuế
C. Địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng

Câu 9: Trường hợp nào sau đây yêu cầu người khai hải quan phải khai tờ khai trị giá và nộp cho cơ quan Hải quan:
A. Áp dụng phương pháp trị giá giao dịch, Khai thông tin trị giá trên Tờ khai hàng hóa nhập khẩu, người khai hải quan tự tính toán trị giá tính thuế
B. Áp dụng phương pháp trị giá giao dịch, Khai thông tin trị giá trên Tờ khai hàng hóa nhập khẩu, Hệ thống tính toán trị giá tính thuế
C. Áp dụng phương pháp trị giá giao dịch, Hệ thống tính toán trị giá tính thuế

Câu 10: Người khai hải quan có thể nộp hồ sơ hải quan thông qua:
A. Nộp bản điện tử thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan
B. Nộp bản giấy trực tiếp tại trụ sở cơ quan Hải quan
C. Cả A và B

Câu 11: Đối với tờ khai được phân luồng là luồng 1 (xanh), người khai hải quan phải:
A. Lưu trữ toàn bộ hồ sơ hải quan dạng giấy tại trụ sở doanh nghiệp theo thời hạn pháp luật hải quan quy định.
B. Lưu trữ toàn bộ hồ sơ hải quan dạng giấy và dạng điện tử tại trụ sở doanh nghiệp theo thời hạn pháp luật hải quan quy định.
C. Nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan Hải quan, lưu trữ toàn bộ hồ sơ hải quan dạng giấy tại trụ sở doanh nghiệp theo thời hạn pháp luật hải quan quy định.
D. Nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan Hải quan, lưu trữ toàn bộ hồ sơ hải quan dạng giấy và dạng điện tử tại trụ sở doanh nghiệp theo thời hạn pháp luật hải quan quy định.

Câu 12: Đối với các chứng từ được quy định là nộp bản chính trong bộ hồ sơ hải quan, người khai hải quan có thể:
A. Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan Hải quan.
B. Gửi qua đường bưu chính cho cơ quan Hải quan.
C. Cả A và B.

Câu 13: Tờ khai hải quan có giá trị làm thủ tục hải quan sau bao nhiêu ngày kể từ ngày đăng ký chính thức tờ khai:
A. 5 ngày.
B. 15 ngày.
C. 30 ngày.

Câu 14: Cơ quan hải quan chấp nhận phương thức đăng ký tờ khai hải quan nào sau đây:
A. Tờ khai hải quan điện tử được đăng ký theo phương thức điện tử;
B. Tờ khai hải quan giấy được đăng ký trực tiếp tại cơ quan hải quan;
C. Cả A và B.

Câu 15: Tờ khai hải quan điện tử được sửa đổi, bổ sung những tiêu chí được phép sửa trên Hệ thống trước thời điểm cơ quan Hải quan hoàn thành kiểm tra hồ sơ hoặc kiểm tra thực tế hàng hóa (nếu có) tối đa:
A. 1 lần
B. 9 lần
C. Không giới hạn

Câu 16: Người khai hải quan không phải nộp chứng từ sau nếu cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi các chứng từ này dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia:
A. Giấy đăng ký kiểm tra chuyên ngành
B. Giấy thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan kiểm tra chuyên ngành
C. Giấy xác nhận kiến thức về kiểm tra chuyên ngành

Câu 17: Tiêu chí nào sau đây trên tờ khai hải quan điện tử không được phép khai bổ sung (nếu sai phải hủy tờ khai):
A. Địa điểm xếp/dỡ hàng
B. Mã phân loại hàng hóa
C. Trị giá tính thuế

Câu 18: Thời điểm sớm nhất cơ quan Hải quan cho phép người khai hải quan thực hiện thủ tục hủy tờ khai hải quan điện tử là:
A. Ngay sau thời điểm đăng ký, cấp số tờ khai hải quan tờ khai hải quan điện tử
B. Sau 15 ngày kể từ ngày đăng ký, cấp số tờ khai hải quan điện tử
C. Sau khi cơ quan Hải quan thông báo tờ khai hải quan điện tử hết hiệu lực

Câu 19: Trường hợp nào dưới đây người khai hải quan phải hủy tờ khai:
A. Khai sai mã loại hình.
B. Khai sai mã số hàng hóa.
C. Khai sai mã giấy phép nhập khẩu.
D. Khai sai mã nước xuất xứ.

Câu 20: Một trong những điều kiện để được cơ quan hải quan cho phép giải phóng hàng:
A. Hàng hóa chưa đủ điều kiện để được xuất khẩu, nhập khẩu nhưng đã xác định được số thuế chính thức phải nộp.
B. Hàng hóa đã đủ điều kiện để được xuất khẩu, nhập khẩu nhưng chưa xác định được số thuế chính thức phải nộp.
C. Hàng hóa đã đủ điều kiện để được xuất khẩu, nhập khẩu nhưng đã xác định được số thuế chính thức phải nộp.

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)