Trắc Nghiệm Thủ tục hải quan chương 2

Năm thi: 2023
Môn học: Thủ tục hải quan
Trường: Đại học Ngoại thương (FTU)
Người ra đề: PGS.TS. Trần Văn Nam
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 26
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Thủ tục hải quan
Trường: Đại học Ngoại thương (FTU)
Người ra đề: PGS.TS. Trần Văn Nam
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 26
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

Trắc nghiệm Thủ tục hải quan chương 2 là một phần quan trọng trong môn Thủ tục hải quan, được giảng dạy tại các trường đại học chuyên ngành kinh doanh quốc tế và logistics, như Đại học Ngoại thương (FTU). Đề thi này do PGS.TS. Trần Văn Nam, một chuyên gia uy tín về lĩnh vực hải quan và thương mại quốc tế, biên soạn. Chương 2 tập trung vào các quy định và quy trình kiểm tra, giám sát hải quan, bao gồm các thủ tục thông quan hàng hóa, phương thức kiểm tra hàng hóa xuất nhập khẩu và vai trò của các cơ quan chức năng trong việc quản lý hoạt động hải quan. Sinh viên sẽ cần nắm rõ các phương pháp khai báo hải quan và các yêu cầu về giấy tờ liên quan. Đề thi này phù hợp cho sinh viên năm thứ ba hoặc năm cuối, chuyên ngành Kinh doanh quốc tế, giúp củng cố kiến thức và chuẩn bị cho việc thực hành trong các hoạt động hải quan thực tế. Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Câu hỏi Trắc Nghiệm Thủ tục hải quan chương 2 (có đáp án)

Câu 1: Theo luật Hải Quan Việt Nam: “kiểm tra hải quan là việc kiểm tra hồ sơ hải quan (gồm tờ khai và các chứng từ liên quan) và kiểm tra thực tế hàng hoá, phương tiện vận tải do … thực hiện”
A. Cơ quan hải quan.
B. Cục hải quan
C. Người khai hải quan

Câu 2: Một trong những nội dung chính của nghiệp vụ hải quan: Kiểm tra tính … của bộ hồ sơ hải quan
A. Hợp lý, thống nhất, liên quan
B. Đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ.
C. Đồng nhất, minh bạch, khách quan

Câu 3: Thông thường hồ sơ hải quan bao gồm các loại chứng từ:
A. Chứng từ hải quan, chứng từ bảo hiểm, hợp đồng thương mại quốc tế
B. Chứng từ hàng hóa, chứng từ vận tải, chứng từ kho hàng
C. Cả A và B.

Câu 4: “Vai trò của hồ sơ hải quan là căn cứ để kiểm tra thực tế hàng hoá bởi kiểm tra thực tế hàng hoá thực chất là việc đối chiếu thực trạng hàng hoá với những khai báo trên tờ khai hải quan” là đúng hay sai?
A. Sai
B. Đúng.

Câu 5: Nội dung kiểm tra hải quan gồm:
A. Kiểm tra tên hàng, mã số, số lượng, khối lượng, chủng loại, chất lượng, xuất xứ, trị giá hải quan của hàng hóa. Kiểm tra đối chiếu sự phù hợp giữa thực tế hàng hóa với hồ sơ hải quan.
B. Kiểm tra tên hàng, mã số, số lượng, chủng loại, chất lượng, xuất xứ, trị giá hải quan của hàng hóa. Kiểm tra đối chiếu sự phù hợp giữa thực tế hàng hóa với hồ sơ hải quan.
C. Kiểm tra tên hàng, mã số, số lượng, khối lượng, trọng lượng, chủng loại, chất lượng, xuất xứ, trị giá hải quan của hàng hóa. Kiểm tra đối chiếu sự phù hợp giữa thực tế hàng hóa với hồ sơ hải quan.

Câu 6: Khi nào thì phải kiểm tra thực tế hàng hóa?
A. Trong quá trình kiểm tra chi tiết hồ sơ nếu công chức hải quan phát hiện sự không chính xác, không đầy đủ, không phù hợp giữa nội dung khai hải quan với chứng từ có liên quan thuộc hồ sơ hải quan
B. Trong quá trình kiểm tra chi tiết hồ sơ nếu công chức hải quan phát hiện có dấu hiệu không tuân thủ chính sách quản lý hàng hóa, chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và quy định khác
C. Trong quá trình kiểm tra chi tiết hồ sơ nếu công chức hải quan phát hiện sự không chính xác, không đầy đủ, không phù hợp giữa nội dung khai hải quan với chứng từ có liên quan thuộc hồ sơ hải quan; có dấu hiệu không tuân thủ chính sách quản lý hàng hóa, chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và quy định khác.

Câu 7: Thời hạn kiểm tra sau thông quan là bao lâu kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan?
A. 4 năm
B. 5 năm
C. 6 năm.

Câu 8: Việc kiểm tra sau thông quan có thể được kiểm tra tại trụ sở cơ quan hoặc trụ sở của người khai hải quan và được thực hiện theo trình tự, thủ tục sau: 1-Ban hành quyết định kiểm tra sau thông quan và gửi quyết định kiểm tra sau thông quan cho người khai hải quan; 2-Ký thông báo kết quả kiểm tra/ký kết luận kiểm tra và gửi cho người khai hải quan; 3-Xử lý kết quả kiểm tra sau thông quan; 4-Thực hiện kiểm tra sau thông quan. Sắp xếp theo đúng trình tự:
A. 1=>2=>3=>4
B. 1=>3=>4=>2
C. 1=>4=>3=>2.

Câu 9: Các hoạt động phục vụ công tác kiểm tra Hải quan đó là:
A. Phân tích, giám định hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
B. Phối hợp kiểm tra hải quan với các cơ quan quản lý chuyên ngành
C. Cả A và B đều đúng.

Câu 10: Các cấp của ngành hải quan và các Bộ quản lý chuyên ngành, các cơ quan thuộc bộ quản lý chuyên ngành khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật thì:
A. Thông báo cho nhau và cùng phối hợp để có biện pháp ngăn chặn, xử lý kịp thời, cùng phối hợp để điều tra những vụ buôn lậu, gian lận thương mại trái phép hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
B. Thông báo cho cơ quan quản lý chất lượng có thẩm quyền của Bộ khoa học công nghệ, Bộ quản lý chuyên ngành liên quan và Tổng cục hải quan để phối hợp xử lý.
C. Cả A và B đều đúng.

Câu 11: Kiểm tra thực tế hàng hóa theo tỉ lệ % được thực hiện theo 2 mức chủ yếu hiện nay là:
A. 3% và 5%.
B. 5% và 10%.
C. 10% và 15%.

Câu 12: Kiểm tra xác suất đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng trong trường hợp nào sau đây?
A. Hàng hóa xác định có khả năng vi phạm pháp luật hải quan qua kết quả phân tích thông tin của cơ quan hải quan.
B. Hàng hóa của doanh nghiệp ưu tiên đặc biệt.
C. Hàng hóa của chủ hàng nhiều lần vi phạm pháp luật hải quan.

Câu 13: Người khai hải quan bao gồm:
C. Cả 3 câu trên đều đúng.
A. Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Trường hợp chủ hàng hóa là thương nhân nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam thì phải thực hiện thủ tục hải quan thông qua đại lý làm thủ tục hải quan.
B. Chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh hoặc người được chủ phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh ủy quyền đại lý hải quan.

Câu 14: Người khai hải quan có quyền:
D. Cả 3 trường hợp trên.
A. Được cơ quan hải quan cung cấp thông tin liên quan đến việc khai hải quan đối với hàng hóa, phương tiện vận tải, hướng dẫn làm thủ tục hải quan, phổ biến pháp luật về hải quan.
B. Yêu cầu cơ quan hải quan xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan đối với hàng hóa khi đã cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin cho cơ quan hải quan.
C. Xem trước hàng hóa, lấy mẫu hàng hóa dưới sự giám sát của công chức hải quan trước khi khai hải quan để bảo đảm việc khai hải quan được chính xác.

Câu 15: Việc kiểm tra thực tế hàng hóa phải:
A. Có mặt của người khai hải quan.
B. Có mặt của người khai hải quan và đại diện hợp pháp của họ sau khi đăng ký tờ khai hải quan.
C. Có mặt của người khai hải quan và đại diện hợp pháp của họ sau khi đăng ký tờ khai hải quan và hàng hóa đã được đưa đến địa điểm kiểm tra, trừ trường hợp quy định kiểm tra vắng mặt của Luật Hải quan.

Câu 16: Tính chất cơ bản của thủ tục hải quan là gì?
C. Cả 3 phương án trên.
A. Tính hành chính bắt buộc, tính trình tự và liên tục, tính thống nhất.
B. Tính công khai minh bạch và quốc tế hóa.

Câu 17: Có bao nhiêu nguyên tắc thực hiện thủ tục hải quan?
A. 3
B. 4
C. 5.

Câu 18: Thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan theo quy định nào sau đây:
A. Ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan theo quy định của Luật hải quan.
B. Sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan theo quy định của Luật hải quan.
C. Ngay sau khi có yêu cầu của người khai hải quan.

Câu 19: Thời hạn công chức hải quan hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa chậm nhất là:
A. 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan.
B. 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hóa cho cơ quan hải quan.
C. Tối đa không quá 02 ngày làm việc.

Câu 20: Thời hạn phải nộp tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu theo quy định của luật hải quan là?
A. Chậm nhất 8 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh.
B. Nộp sau khi đã tập kết hàng hóa tại địa điểm người khai hải quan thông báo và chậm nhất là 4 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh.
C. Chậm nhất là 2 giờ kể từ khi phương tiện vận tải xuất cảnh.

Câu 21: Đâu không phải là chức năng của tờ khai hải quan?
A. Là cơ sở để thống kê hải quan.
B. Là chứng từ pháp lý trong việc kiểm tra hải quan.
C. Là biện pháp mang tính chất nghiệp vụ nhằm kiểm soát số lượng và chất lượng của hàng hoá.

Câu 22: Hồ sơ hải quan không gồm chứng từ nào?
A. Chứng từ hải quan.
B. Chứng từ bảo hiểm.
C. Chứng từ mua bán.

Câu 23: Hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành phải được lưu giữ ở đâu?
A. Phải được lưu giữ tại cửa khẩu cho đến khi được thông quan.
B. Phải được lưu giữ trong địa bàn hoạt động hải quan cho đến khi được thông quan.
C. Phải được lưu giữ tại địa điểm kiểm tra thực tế hàng hóa cho đến khi được thông quan.

Câu 24: Hàng hóa thuộc diện được miễn kiểm tra thực tế mà phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật thì:
A. Phải được kiểm tra thực tế.
B. Không phải kiểm tra thực tế.
C. Tùy từng trường hợp cụ thể phải kiểm tra hoặc không phải kiểm tra thực tế.

Câu 25: Chứng từ hàng hóa bao gồm:
A. Hóa đơn thương mại, hóa đơn chiếu lệ, hóa đơn chi tiết, hóa đơn xác nhận, hóa đơn hải quan.
B. Hóa đơn thương mại, hóa đơn chính thức, hóa đơn chiếu lệ, hóa đơn chi tiết, hóa đơn xác nhận, hóa đơn hải quan.
C. Hóa đơn thương mại, hóa đơn chính thức, hóa đơn chi tiết, hóa đơn xác nhận, hóa đơn hải quan.

Câu 26: Kiểm tra thực tế hàng hóa theo tỉ lệ phần trăm được thực hiện theo 2 mức chủ yếu hiện nay là:
A. 3% và 5%.
B. 5% và 10%.
C. 10% và 15%

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)