Đề thi trắc nghiệm môn Phương pháp nghiên cứu khoa học UEH

Năm thi: 2023
Môn học: Phương pháp nghiên cứu khoa học
Trường: Trường Đại học Kinh tế Hồ Chí Minh
Người ra đề: TS Lê Nhật Hạnh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi hết môn
Độ khó: Trung Bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Phương pháp nghiên cứu khoa học
Năm thi: 2023
Môn học: Phương pháp nghiên cứu khoa học
Trường: Trường Đại học Kinh tế Hồ Chí Minh
Người ra đề: TS Lê Nhật Hạnh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi hết môn
Độ khó: Trung Bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Phương pháp nghiên cứu khoa học

Mục Lục

Tìm hiểu cấu trúc đề thi bộ môn phương pháp nghiên cứu khoa học với đề thi trắc nghiệm Phương pháp nghiên cứu khoa học UEH. Được thiết kế để giúp bạn làm quen và nắm vững các kỹ thuật nghiên cứu khoa học, bộ đề thi này không chỉ bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm đa dạng mà còn cung cấp các đáp án chính xác để bạn dễ dàng kiểm tra và cải thiện kiến thức. Từ những khái niệm cơ bản đến các ứng dụng thực tiễn, bộ đề thi này sẽ là trợ thủ đắc lực trong việc chuẩn bị cho các kỳ thi và nâng cao kỹ năng nghiên cứu của bạn. Bộ tài liệu được tổng hợp mới nhất vào năm 2023 do các giảng viên của Trường Đại học Kinh tế Hồ Chí Minh trực tiếp biên soạn. Tài liệu này sẽ là công cụ hỗ trợ đắc lực, giúp bạn ôn tập dễ dàng và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi. Hãy bắt đầu ôn luyện ngay hôm nay để tự tin vượt qua kỳ thi và đạt được kết quả xuất sắc!

Đề thi trắc nghiệm môn Phương pháp nghiên cứu khoa học UEH

Câu 1 Nghiên cứu khoa học là:
A. Quan sát hiện tượng trên thực tế để tìm ra các giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn
b. Quan sát hiện tượng trên thực tế để tìm ra các quy luật mới
c. Tìm hiểu và xử lý các tình huống thực tế
d. Tìm hiểu và đề xuất các giải pháp để giải quyết 1 vấn đề đặc thù

Câu 2 Trong nghiên cứu khoa học, bất kỳ kết luận nào được rút ra đều phải dựa trên thông tin thu thập được từ kinh nghiệm và quan sát thực tiễn là đặc điểm:
A. Có tính thực nghiệm
B. Có tính hiệu lực và kiểm chứng được
C. Có tính hệ thống
D. Có tính nghiêm ngặt

Câu 3 Phát biểu nào sau đây thể hiện mục đích nghiên cứu:
A. Đề tài muốn phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới kết quả học tập của sinh viên, thông qua đó đưa ra các giải pháp nâng cao kết quả học tập của sinh viên
B. Đề tài nhằm đánh giá tác động của quản lý thời gian và kết quả học tập của sinh viên, thông qua đó đưa ra các giải pháp để nâng cao kết quả học tập của sinh viên
C. Đề tài nhằm phân tích các yếu tố tác động tới kết quả học tập của sinh viên
D. Đề tài muốn chỉ ra ảnh hưởng của quản lý thời gian và kết quả học tập của sinh viên

Câu 4 Nghiên cứu nhằm mô tả thực trạng, xác định đặc điểm của một vấn đề cụ thể được gọi là loại hình nghiên cứu khoa học:
A. Nghiên cứu thăm dò
B. Nghiên cứu giải thích
C. Nghiên cứu dự báo
D. Nghiên cứu mô tả

Câu 5 Tổng quan tài liệu nghiên cứu là:
A. Xem xét dữ liệu sơ cấp
B. Nghiên cứu bản chất của hiện tượng
C. Là văn bản tóm lược và đánh giá có mục đích về những thông tin có tính tham khảo
D. Tìm hiểu quan hệ nhân quả giữa các đặc tính của sự vật hiện tượng

Câu 6 Quá trình tiến hành nghiên cứu bao gồm:
A. Tìm tư liệu xác định mục tiêu nghiên cứu, đạt được sự hỗ trợ của cơ quan chủ quản, thực hiện nghiên cứu, báo cáo kết quả.
B. Xác định đề tài nghiên cứu, nghiên cứu tư liệu liên quan đến đề tài, xác định hướng tiếp cận và phương pháp tiếp cận, xác định khuôn khổ lý thuyết và dữ liệu cần thiết cho việc đánh giá, thực hiện nghiên cứu, báo cáo kết quả.
C. Xác định đề tài nghiên cứu, nghiên cứu thành quả cá nhân của các nhà khoa học liên quan đến đề tài, phỏng vấn, thực hiện nghiên cứu, báo cáo kết quả.
D. Xác định được vấn đề, tìm được người hướng dẫn, thu thập dữ liệu, tiến hành nghiên cứu và phân tích các dữ liệu, báo cáo kết quả.

Câu 7 Tổng quan các tài liệu nghiên cứu đảm bảo:
A. Tổng hợp các tài liệu từ nhiều nguồn khác nhau trên cùng một câu hỏi/đề tài nghiên cứu.
B. Đánh giá hiện trạng kiến thức về một chủ đề bằng cách so sánh các đề tài nghiên cứu và các hướng tiếp cận.
C. Đánh giá hiện trạng kiến thức về một chủ đề bằng cách so sánh các cách phân tích dữ liệu, kết luận được rút ra.
D. Tất cả các phương án trên

Câu 8 Giá trị của 1 bài báo khoa học thể hiện:
a. Bởi sự nhìn nhận cần thêm nghiên cứu bổ sung
b. Khi có kết luận hợp lý dựa trên các dữ liệu và kết quả đạt được
c. Khi tác giả xác nhận rằng cần phải có thêm nghiên cứu hoàn chỉnh
d. Khi bài báo được xuất bản trong một tạp chí phổ biến

Câu 9 Trình tự các bước trong quy trình diễn dịch gồm:
A. Dựa trên các lý thuyết đã có để kiểm định các giả thuyết dự trên các dữ liệu thu thập được để đưa ra các kết luận
B. Thông qua các quan sát (dữ liệu thu thập được) tổng hợp mô tả các hiện tượng để xây dựng các lý thuyết
C. Căn cứ vào các dữ liệu thu thập được để kiểm định các giả thuyết và đưa ra kết luận
D. Căn cứ vào các dữ liệu thu thập được tổng hợp thành các lý thuyết

Câu 10 Tổng quan nghiên cứu:
a. Là việc liệt kê các tài liệu nghiên cứu liên quan đến chủ đề nghiên cứu
b. Là việc liệt kê các tài liệu liên quan đến chủ đề nghiên cứu để tìm khoảng trống nghiên cứu
c. Là việc tổng hợp, đánh giá các tài liệu nghiên cứu hiện có liên quan đến chủ đề nghiên cứu để xác định khoảng trống nghiên cứu
d. Tất cả các phương án trên đều đúng

Câu 11 Một trong những dấu hiệu cho một chủ đề nghiên cứu tốt đó là:
a. Sử dụng càng nhiều kỹ thuật khác nhau càng tốt
b. Câu hỏi nghiên cứu dựa trên kinh nghiệm thực tiễn của nhà nghiên cứu
c. Có lý thuyết nền tảng, ý tưởng mang tính hệ thống
d. Chủ đề hướng tới bộ giải pháp cho thực tiễn
e. Đề tài nghiên cứu rõ ràng, tường minh
f. Chưa từng có nhà nghiên cứu nào trước đó từng thực hiện các nghiên cứu liên quan đến chủ đề này.
g. Câu hỏi nghiên cứu rõ ràng, dựa trên tổng quan tài liệu

Câu 12 Các yếu tố về văn hóa địa phương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở có ảnh hưởng như thế nào tới hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam. Đây là:
a. Câu hỏi quản lý
b. Mục tiêu nghiên cứu
c. Câu hỏi nghiên cứu
d. Câu hỏi đo lường

Câu 13 Cách trích dẫn tài liệu nào dưới đây trong báo cáo khoa học chưa chính xác:
a. Một báo cáo nghiên cứu quan trọng đã chỉ ra rằng: “FDI góp phần quan trọng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam trong mười năm qua”, (Smith, 2004, trang 69).
b. Smith đã khẳng định rằng FDI góp phần quan trọng trong thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam trong thời gian qua.
c. Smith (2004) khám phá rằng FDI góp phần quan trọng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam trong mười năm qua.
d. Smith và Lee (2004) khám phá rằng FDI góp phần quan trọng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam trong mười năm qua.

Câu 14 Mệnh đề được trình bày trong báo cáo nghiên cứu: “H1: Yếu tố lòng tin có mối quan hệ thuận chiều đến việc kiểm soát dịch bệnh Covid ở Việt Nam” được xem là:
a. Giả thiết nghiên cứu
b. Kết quả thu thập của nội dung phỏng vấn sâu
c. Giả thuyết nghiên cứu
d. Nhận định kết quả của nội dung phân tích định lượng

Câu 15 Đặc điểm của nghiên cứu khoa học ứng dụng:
a. Mang tính khái quát hóa và tính tổng hợp cao
b. Có mức độ đóng góp tri thức mới cao hơn so với nghiên cứu cơ bản
c. Mang tính quy luật và tính khái quát hóa cao
d. Đề cao tính ứng dụng vào thực tiễn

Câu 16 Khung phân tích cố định được sử dụng trong:
a. Phân tích dữ liệu định lượng
b. Phân tích dữ liệu định tính
c. Phân tích định tính kết hợp với phân tích định lượng
d. Phân tích định lượng và để kiểm tra các giả thuyết nghiên cứu

Câu 17 Tính phổ quát trong nghiên cứu khoa học, nghĩa là:
a. Nghiên cứu có thể chỉ có giá trị trong một phạm vi cụ thể
b. Nghiên cứu chỉ có giá trị trong một ngành cụ thể
c. Nghiên cứu có thể áp dụng được cho nhiều lĩnh vực khác nhau
d. Nghiên cứu hướng tới những vấn đề mang tính phổ biến của đối tượng nghiên cứu

Câu 18 Đâu không phải là nội dung của tổng quan nghiên cứu?
a. Tìm hiểu và phân tích các lý thuyết liên quan
b. Đánh giá các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong các nghiên cứu trước
c. Những tài liệu tham khảo đã được trích dẫn trong các nghiên cứu trước.
d. Phân tích các khoảng trống nghiên cứu trong các tài liệu hiện có

Câu 19 Những dấu hiệu sau đây cho thấy Chủ đề nghiên cứu có “tính xác đáng”, loại trừ:
a. Chủ đề nghiên cứu có thể được áp dụng rộng rãi và mang lại giá trị thực tiễn
b. Chủ đề nghiên cứu liên quan đến một vấn đề đang được quan tâm
c. Chủ đề nghiên cứu đã được nghiên cứu một cách đầy đủ
d. Chủ đề nghiên cứu có thể giải quyết một vấn đề cụ thể và mang lại kết quả thực tế

Câu 20 Làm sao có thể giảm thiểu các tác động xấu của dịch Covid 19 tới hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam. Đây là:
a. Mục tiêu nghiên cứu
b. Câu hỏi nghiên cứu
c. Giả thuyết nghiên cứu
d. Kết quả nghiên cứu

Câu 21 Câu hỏi nghiên cứu được trình bày trong báo cáo khoa học thuộc nội dung nào là hợp lý nhất trong các mục sau của báo cáo nghiên cứu:
a. Phần giới thiệu
b. Phần tổng quan nghiên cứu
c. Phần kết luận
d. Phần phương pháp nghiên cứu

Câu 22 Câu hỏi nghiên cứu là:
a. Câu hỏi để kiểm tra tính hợp lý của các giả thuyết
b. Câu hỏi để xác định phương pháp nghiên cứu
c. Câu hỏi giúp định hướng nghiên cứu, dựa trên khoảng trống nghiên cứu
d. Câu hỏi giúp xác định lý do nghiên cứu

Câu 23 Trích dẫn thứ cấp là:
a. Là trích dẫn lại một trích dẫn từ một tài liệu gốc, sử dụng trong trường hợp không thể truy cập được tài liệu gốc
b. Là trích dẫn một trích dẫn từ tài liệu phụ
c. Là trích dẫn trực tiếp từ một tài liệu gốc
d. Là trích dẫn từ một nguồn không phải tài liệu nghiên cứu

Câu 24 Báo cáo nghiên cứu khoa học là:
a. Một báo cáo chi tiết về các phương pháp và kết quả nghiên cứu
b. Sản phẩm có cấu trúc nội dung phù hợp vấn đề nghiên cứu và thể hiện rõ đóng góp tri thức mới dựa trên bằng chứng khoa học
c. Một bài viết về nghiên cứu hiện trạng của một vấn đề cụ thể
d. Một báo cáo chỉ bao gồm các dữ liệu thô và kết quả nghiên cứu

Câu 25 Những nhận định nào dưới đây KHÔNG thuộc nội dung của nghiên cứu tổng quan:
a. Tìm hiểu các nghiên cứu trước đây liên quan đến chủ đề nghiên cứu
b. Phân tích các kết quả và phương pháp nghiên cứu của các nghiên cứu trước
c. Những tài liệu tham khảo đã được trích dẫn trong các nghiên cứu trước.
d. Tìm kiếm các khoảng trống trong nghiên cứu hiện tại

Câu 26 Chủ đề trong nghiên cứu mới không nên triển khai theo hướng:
a. Nghiên cứu một vấn đề chưa được quan tâm nhiều
b. Đưa ra giải pháp cho các vấn đề hiện tại
c. Cập nhật và làm rõ các vấn đề đã được nghiên cứu trước đây
d. Lặp lại tri thức cũ và liệt kê các con số đã công bố công khai

Câu 27 Đâu là ý nghĩa của tổng quan nghiên cứu trong số các nhận định sau:
a. Giúp xác định phương pháp nghiên cứu phù hợp
b. Tìm kiếm các vấn đề chưa được giải quyết
c. Giúp nhận diện khoảng trống nghiên cứu và xác lập độ tin cậy của nghiên cứu
d. Đưa ra các kết luận rõ ràng về các vấn đề nghiên cứu

Câu 28 Nghiên cứu tác động các bệnh lý nền tới khả năng tử vong của bệnh nhân mắc COVID 19 tại Việt Nam. Đây được coi là:
a. Một dạng câu hỏi nghiên cứu
b. Một câu hỏi lý thuyết
c. Một câu hỏi thực nghiệm
d. Một câu hỏi nghiên cứu mô tả

Câu 29 Các giải pháp nào nhằm nâng cao chất lượng dạy và học của các trường Cao đẳng – Đại học trong tiến trình chuyển đổi số tại Việt Nam? Đây được coi là:
a. Một câu hỏi nghiên cứu lý thuyết
b. Một câu hỏi nghiên cứu ứng dụng
c. Một câu hỏi nghiên cứu mô tả
d. Một câu hỏi nghiên cứu thực nghiệm

Câu 30 Nhận định “Có mối quan hệ giữa giá bán sản phẩm với doanh số bán của doanh nghiệp, giá bán càng cao thì doanh số càng cao” được hiểu là:
a. Giả thuyết lý thuyết
b. Giả thuyết nghiên cứu
c. Kết quả nghiên cứu
d. Câu hỏi nghiên cứu

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)