Trắc Nghiệm Công Nghệ Hàn – Đề 11

Năm thi: 2023
Môn học: Công nghệ hàn
Trường: Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên (TNUT)
Người ra đề: PGS.TS Vũ Quang Hưng
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 30 phút
Số lượng câu hỏi: 25 câu
Đối tượng thi: Sinh viên công nghệ hàn
Năm thi: 2023
Môn học: Công nghệ hàn
Trường: Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên (TNUT)
Người ra đề: PGS.TS Vũ Quang Hưng
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 30 phút
Số lượng câu hỏi: 25 câu
Đối tượng thi: Sinh viên công nghệ hàn

Mục Lục

Trắc nghiệm Công nghệ hàn – Đề 11 là một đề thi quan trọng thuộc môn Công nghệ hàn, được thiết kế cho sinh viên ngành Cơ khí tại các trường đại học như Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên (TNUT). Đề thi này được biên soạn bởi các giảng viên có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực hàn, nổi bật là PGS.TS Vũ Quang Hưng, một chuyên gia về kỹ thuật hàn và công nghệ cơ khí.

Để hoàn thành tốt đề thi, sinh viên cần hiểu rõ các phương pháp hàn như hàn MIG, TIG, các kỹ thuật hàn kim loại đặc biệt, vật liệu hàn và những yêu cầu an toàn trong công nghiệp. Đề thi phù hợp cho sinh viên năm hai và năm ba, giúp kiểm tra kiến thức lý thuyết và kỹ năng thực hành của sinh viên trong lĩnh vực công nghệ hàn. Hãy cùng Itracnghiem.vn khám phá đề thi này và tham gia kiểm tra ngay lập tức!

Đề Thi Trắc Nghiệm Công Nghệ Hàn – Đề 11 (có đáp án)

Câu 1: Câu nào sau đây không phải là một chức năng của lõi thuốc trong điện cực hàn FCAW?
A. Tăng tính cơ học cho mối hàn
B. Giữ cho hồ quang ổn định khi hàn dòng AC
C. Khử Oxy và Nitơ
D. Tạo ra xỉ bảo vệ đường hàn

Câu 2: Chữ “E” trong ký hiệu dây hàn FCAW là E71T-1 được dùng để chỉ:
A. Dòng điện (Electric current)
B. Điện cực (Electrode)
C. Điện tích (Electron)
D. Điện áp (Electric voltage)

Câu 3: Chữ số “7” trong ký hiệu dây hàn FCAW là E71T-1 được dùng để chỉ:
A. Giới hạn bề kéo tối thiểu là 70 psi
B. Giới hạn bề uốn tối thiểu là 70 psi
C. Độ giãn dài tương đối 7%
D. Độ cứng của dây hàn 7 HRC

Câu 4: Chữ số “1” trong ký hiệu dây hàn FCAW là E71T-6 được dùng để chỉ:
A. Hàn được mọi vị trí
B. Hàn bằng và hàn ngang
C. Hàn đứng và hàn bằng
D. Hàn ngang và hàn trần

Câu 5: Chữ số “1” trong ký hiệu dây hàn FCAW là E71T-6 được dùng để chỉ:
A. Hàn được mọi vị trí
B. Hàn bằng và hàn ngang
C. Hàn đứng và hàn bằng
D. Hàn ngang và hàn trần

Câu 6: Chữ “T” trong ký hiệu dây hàn FCAW là E71T-1 được dùng để chỉ:
A. Dây hàn dạng ống (Tubular)
B. Độ bền kéo (Tensile)
C. Ứng suất cho phép (Tension)
D. Độ dẻo dai (Tough)

Câu 7: Chữ số “0” trong ký hiệu dây hàn FCAW là E70T-1 được dùng để chỉ:
A. Hàn bằng và hàn ngang
B. Hàn được mọi vị trí
C. Hàn đứng và hàn bằng
D. Hàn ngang và hàn trần

Câu 8: Dây hàn FCAW nào dùng để hàn bằng và hàn ngang:
A. E70T-4
B. E71T-1
C. E71C-6
D. E72C-1

Câu 9: Dây hàn FCAW nào dùng để hàn tất cả các vị trí:
A. E71T-1
B. E70T-4
C. E73C-1
D. E72C

Câu 10: Ký hiệu H8 có trong điện cực E71T-1H8 của phương pháp hàn FCAW là:
A. 8mL hydrogen có trong 100g kim loại hàn
B. Nhiệt độ chịu được va đập tại 80°C
C. 80ml hydrogen có trong 100g kim loại hàn
D. 8g hydrogen có trong 100g kim loại hàn

Câu 11: Nguyên tố nào sau đây cho vào dây hàn FCAW nhằm mục đích để khử Oxy và Nitơ trong quá trình hàn:
A. Sắt (Fe)
B. Đồng (Cu)
C. Magiê (Mg)
D. Nhôm (Al)

Câu 12: Loại điện cực nào chỉ dùng cho hàn bằng và hàn ngang trong hàn FCAW?
A. E70T-1
B. E71T-1
C. E72T-0
D. E70T-1

Câu 13: Yếu tố nào sau đây không phải là ưu điểm khi cho thêm khí bảo vệ Argon vào trong quá trình hàn dây hàn FCAW có khí bảo vệ:
A. Tăng độ ngấu sâu
B. Tăng tính cơ học
C. Tăng quá trình khử Oxy và Nitơ
D. Giảm bắn tóe và khói

Câu 14: Nguyên nhân nào sau đây khi hàn FCAW mối hàn hình thành có thể bị khuyết tật “khuyết cạnh”:
A. Lưu lượng khí cao
B. Điện áp quá cao
C. Điện cảm quá thấp
D. Sử dụng 1 góc đẩy

Câu 15: Nguyên tố được thêm vào lõi thuốc của dây hàn FCAW để tăng các thuộc tính va đập?
A. Ni (Nickel)
B. Mn (Manganese)
C. Fe (Sắt)
D. Ti (Titanium)

Câu 16: Trong quá trình hàn khí, Acetylen nhiệt độ cao nhất có thể đạt đến:
A. 3485°C
B. 5300°C
C. 10,990°C
D. 15,400°C

Câu 17: Hỗn hợp khí chính để hàn khí là:
A. Oxy và Acetylen
B. Oxy và Nitơ
C. Hidro và Acetylen
D. Oxy và Hidro

Câu 18: Thuốc hàn trong hàn khí tác dụng:
A. Bổ sung các nguyên tố hợp kim nhằm nâng cao cơ tính mối hàn
B. Khử ô xy, tạo ra các hợp chất dễ chảy, dễ tách khỏi vùng hàn và tạo ra lớp màng bao phủ lên mối hàn
C. Sinh ra thể khí bảo vệ bể hàn
D. Không bị bắn tóe trong quá trình hàn

Câu 19: Ngọn lửa hàn khí loại ngọn lửa bình thường dùng có 3 vùng: vùng hạt nhân, vùng cháy không hoàn toàn và vùng cháy hoàn toàn. Vậy khi hàn thép cacbon dùng vùng nào để hàn:
A. Vùng hạt nhân có màu sáng trắng
B. Vùng cháy không hoàn toàn
C. Vùng cháy không hoàn toàn
D. Vùng hạt nhân và vùng cháy không hoàn toàn

Câu 20: Công nghệ hàn khí hàn vật liệu đồng thau sử dụng ngọn lửa nào để hàn:
A. Ngọn lửa cacbon hóa
B. Ngọn lửa oxy hóa
C. Không hàn được bằng hàn khí
D. Ngọn lửa bình thường

Câu 21: Mức nước trong bình ngăn lửa tạt lại của máy sinh khí Acetylen (C2H2) trước khi vận hành:
A. Phải kiểm tra nước và đổ nước vào bình ngăn lửa tạt lại tới mức quy định trước khi vận hành máy sinh khí
B. Không cần thiết phải đổ nước tới mức quy định
C. Không cần đổ nước vào bình ngăn lửa tạt lại
D. Đổ nước quá mức quy định

Câu 22: Ngọn lửa không bình thường trong quá trình hàn khí:
A. Do sự bắn tóe kim loại và xỉ hàn làm bịt phần nào của lỗ mỏ hàn bị nhỏ hoặc méo
B. Do mỏ hàn bị nóng quá
C. Do áp suất khí giảm
D. Do bép hàn bị lỏng (khi lắp bép hàn vặn không chặt)

Câu 23: Tỉ lệ thể tích của hỗn hợp khí ngọn lửa bình thường (còn gọi là ngọn lửa trung hòa):
A. = 1.1 – 1.2
B. = 5
C. = 4
D. = 6

Câu 24: Tỉ lệ thể tích của hỗn hợp khí ngọn lửa oxy hóa:
A. > 1.2
B. < 3
C. < 4
D. < 5

Câu 25: Tỉ lệ thể tích của hỗn hợp khí ngọn lửa cacbon hóa:
A. < 1.1
B. > 5
C. > 2
D. > 3

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)