Trắc nghiệm Kiểm toán căn bản chương 1 2

Năm thi: 2023
Môn học: Kiểm toán căn bản
Trường: Đại học Phenikaa
Người ra đề: TS Nguyễn Thị Thuận
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Kiểm toán căn bản
Trường: Đại học Phenikaa
Người ra đề: TS Nguyễn Thị Thuận
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

Trắc nghiệm Kiểm toán căn bản chương 1 2 là một trong những bài tập ôn tập môn Kiểm toán căn bản của trường Đại học Phenikaa. Bài tập này được biên soạn bởi TS Nguyễn Thị Thuận, một giảng viên dày dặn kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán – kiểm toán. Bài tập nhằm giúp sinh viên năm 3 thuộc ngành Kế toán – Kiểm toán củng cố kiến thức về các khái niệm cơ bản trong kiểm toán, đặc biệt tập trung vào nội dung chương 1 và chương 2 của môn học.

Những kiến thức chính trong đề thi bao gồm: các nguyên tắc kiểm toán, quá trình kiểm toán, cùng với vai trò và trách nhiệm của kiểm toán viên. Đây là những nội dung cốt lõi mà sinh viên cần nắm vững để có thể giải quyết bài tập này. Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay dưới đây nhé!

Bài tập trắc nghiệm Kiểm toán căn bản chương 1 2 có đáp án

1. Mục đích (mục tiêu) của kiểm toán độc lập Báo cáo tài chính là
a. Phát hiện các gian, lận sai sót
b. Phát hiện và chấn chỉnh các khâu yếu trong quản lý
c. Xác nhận độ tin cậy của Báo cáo tài chính
d. Giúp các đơn vị thấy được những tồn tại, sai sót để sửa chữa để khắc phục, sửa chữa

2. Kiểm toán độc lập phải báo cáo kết quả kiểm toán vớia
a. Chính phủ
b. Cơ quan thuế
c. Đơn vị khách hàng
d. Tất cả các trường hợp trên

3. Báo cáo tài chính có thể kiểm toán bởia
a. Kiểm toán viên nhà nước
b. Kiểm toán viên nội bộ đơn vị
c. Kiểm toán viên độc lập
d. Tất cả các trường hợp trên

4. Kiểm toán viên độc lập không được kiểm toán ở đơn vị mà anh ta có cổ phần vì
a. Không đảm bảo tính độc lập khách quan
b. Không đảm bảo tôn trọng bí mật của khách hàng
c. Rủi ro tiềm tàng của đơn vị khách hàng cao
d. Tất cả các trường hợp trên

5. Mục đích kiểm toán độc lập báo cáo tài chính là
a. Ngăn chặn, phát hiện và sửa chữa gian lận sai sót
b. Củng cố công tác quản lí đơn vị khách hàng
c. Xác nhận mức độ tin cậy của báo cáo tài chính được kiểm toán
d. Tất cả các trường hợp trên

6. Cuộc kiểm toán độc lập có thể thực hiện bởia
a. Kiểm toán viên nhà nước
b. Kiểm toán viên nội bộ
c. Bất kì người nào có đủ kỹ năng và khả năng
d. Tất cả các trường hợp trên

7. Kiểm toán có thể được khắc hoạ rõ nét nhất qua các chức năng
a. Soát xét và điều chỉnh hoạt động quản lý
b. Kiểm tra để xử lý vi phạm và quản lý
c. Kiểm tra để tạo lập nền nếp tài chính kế toán
d. Xác minh và bày tỏ ý kiến về hoạt động tài chính

8. Kiểm toán tạo nên niềm tin cho những người quan tâm đến thông tin kế toán. Những người quan tâm ở đây là
a. Các cơ quan Nhà nước cần thông tin trung thực và phù hợp để điều tiết vĩ mô nền kinh tế
b. Các nhà đầu tư cần có thông tin trung thực để ra quyết định hướng đầu tư đúng đắn
c. Các nhà doanh nghiệp để điều hành hoạt động kinh doanh
d. Gồm tất cả các câu trên

9. Chức năng của kiểm toán thông tin là hướng vào việc đánh giá
a. Tính hợp pháp của các tài liệu kế toán
b. Tính hợp lý của các thông tin để tạo niềm tin cho những người quan tâm đến thông tin được kiểm toán
c. Tính trung thực và hợp pháp của thông tin được kiểm tra
d. Tình hình tuân thủ pháp luật, thể lệ, chế độ, của đơn vị được kiểm tra trong quá trình hoạt động

10. Theo chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam, trong khi thực hiện chức năng xác minh của Kiểm toán thì kiểm toán viên phải có trách nhiệm
a. Phát hiện và báo cáo toàn bộ các gian lận và sai sót trong các báo cáo tài chính.
b. Phát hiện toàn bộ các gian lận và sai sót trọng yếu
c. Phát hiện toàn bộ sai sót trọng yếu nhưng không phải phát hiện những gian lận trọng yếu
d. Ba câu đều sai

11. Kiểm toán góp phần nâng cao hiệu quả và năng lực quản lý, được thể hiện rõ nét trong chức năng của
a. Kiểm toán hoạt động
b. Kiểm toán báo cáo tài chính
c. Kiểm toán tuân thủ
d. Không của loại hình nào trong ba loại trên

12. Mục đích của Kiểm toán quy tắc là hướng vào đánh giá
a. Các yếu tố, nguồn lực kinh tế của thực thể trên cơ sở những kế hoạch đặt ra.
b. Tình hình tuân thủ pháp luật, thể lệ, chế độ của đơn vị được kiểm tra trong quá trình hoạt động
c. Tình hình tài chính của đơn vị
d. Hiệu quả và hiệu năng của đơn vị được kiểm tra

13. Một cuộc Kiểm toán được thiết kế để phát hiện ra những vi phạm luật pháp, các chế định của Nhà nước và các quy định của công ty chính là một cuộc Kiểm toán:
a. Báo cáo tài chính
b. Tuân thủ
c. Hoạt động
d. Tất cả các câu trên đều sai

14. Nếu Kiểm toán được phân thành Kiểm toán Nhà nước, Kiểm toán độc lập và Kiểm toán nội bộ thì tiêu chí phân loại phải là
a. Lĩnh vực cụ thể
b. Đối tượng cụ thể
c. Quan hệ khách thể với chủ thể kiểm toán
d. Tổ chức bộ máy

15. Trong khi thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính, thước đo đúng sai của báo cáo tài chính là
a. Các chuẩn mực kiểm toán
b. Các chuẩn mực kế toán
c. Các nguyên tắc chỉ đạo kiểm toán
d. Tất cả các câu trên đều đúng

16. Kiểm toán tuân thủ thực hiện việc kiểm tra và báo cáo về sự tuân thủ của tổ chức được kiểm tra đối với
a. Luật pháp
b. Quy định và thể lệ
c. Tất cả các yếu tố trên

17. Kiểm toán tuân thủ còn được gọi dưới một tên nữa là
a. Kiểm toán BCTC
b. Kiểm toán tính quy tắc
c. Kiểm toán hoạt động
d. Kiểm toán báo cáo tài chính

18. Cụm từ “khách thể kiểm toán” được sử dụng trong quản lý và chuyên ngành kiểm toán. Vậy “khách thể kiểm toán” được sử dụng để đề cập đến
a. Người tiến hành công việc kiểm toán
b. Công ty kiểm toán
c. Các báo cáo tài chính của đơn vị
d. Các đơn vị được kiểm toán

19. Khách thể của Kiểm toán Nhà nước thường bao gồm
a. Các dự án, công trình do Ngân sách Nhà nước đầu tư
b. Các doanh nghiệp có phần vốn của Nhà nước; các tổ chức kinh tế; cơ quan quản lý của Nhà nước và các đoàn thể xã hội; và tài khoản cá nhân có nguồn từ Ngân sách Nhà nước
c. Các công ty tư nhân
d. Bao gồm tất cả những câu trên

20. Đối tượng thường xuyên và chủ yếu của kiểm toán hoạt động là
a. Tính hiệu lực và hiệu quả của hoạt động quản lý
b. Tính kinh tế của hoạt động quản lý
c. Tính trung thực và hợp lý của các báo cáo tài chính
d. Bao gồm a và b

21. Lĩnh vực đặc trưng nhất của kiểm toán viên độc lập là:
a. Kiểm toán tuân thủ
b. Kiểm toán hoạt động
c. Kiểm toán tài chính
d. Lĩnh vực khác

22. Khách thể tự nguyện của các tổ chức Kiểm toán độc lập là
a. Mọi doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế
b. Bất cứ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, hay cá nhân nào có yêu cầu
c. Các doanh nghiệp Nhà nước
d. Tất cả các câu trên đều đúng

23. Lĩnh vực đặc trưng nhất của Kiểm toán Nhà nước là
a. Kiểm toán tuân thủ
b. Kiểm toán hoạt động
c. Kiểm toán tài chính
d. Lĩnh vực khác

24. Xét về mối quan hệ giữa khách thể và chủ thể Kiểm toán Nhà nước thì đó là mối quan hệ
a. Tự nguyện
b. Bắt buộc
c. Bình đẳng giữa bên mua và bên bán
d. Chủ – thợ

25. Tại Việt Nam và phần lớn các nước trên thế giới, khi tiến hành kiểm toán, người được quyền thu phí hoạt động kiểm toán của đơn vị Kiểm toán là:
a. Kiểm toán Nhà nước
b. Kiểm toán độc lập
c. Kiểm toán nội bộ
d. Cả ba loại trên

26. Tại Việt Nam hiện nay, cơ quan quản lý Nhà nước đối với hoạt động Kiểm toán độc lập là
a. Kiểm toán Nhà nước
b. Tổng Cục thuế
c. Bộ tài chính
d. Quốc hội

27. Khi nói tới cụm từ “khách hàng kiểm toán” thì bạn phải hiểu ngay đó là thuật ngữ dành riêng cho khách thể của
a. Kiểm toán nội bộ
b. Kiểm toán Nhà nước
c. Kiểm toán độc lập
d. Cả ba loại trên

28. Tính độc lập của kiểm toán viên được đề cập cho
a. Kiểm toán độc lập
b. Kiểm toán nhà nước
c. Kiểm toán nội bộ
d. Kiểm toán báo cáo tài chính

29. Kiểm toán viên phải phát hiện ra các gian lận, sai sót trong các báo cáo tài chính được kiểm toán nhằm mục đích
a. Có biện pháp xử lý đối với chủ doanh nghiệp
b. Thu thập các bằng chứng phục vụ cho mục đích kiểm toán của mình
c. Kiến nghị với các cơ quan chức năng có biện pháp xử lý đối với chủ doanh nghiệp
d. Tất cả các trường hợp trên

30. Báo cáo tài chính được xác nhận là đã phản ánh trung thực hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu có nghĩa là
a. Báo cáo tài chính không còn tồn tại bất cứ sai sót nào
b. Báo cáo tài chính không còn tồn tại bất cứ sai sót trọng yếu nào
c. Không phải các trường hợp trên
d. Tất cả các trường hợp trên đều đúng

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)