Trắc nghiệm Kiểm toán căn bản chương 3

Năm thi: 2023
Môn học: Kiểm toán căn bản
Trường: Đại học Phenikaa
Người ra đề: TS Nguyễn Thị Thuận
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 30 phút
Số lượng câu hỏi: 20 câu
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Kiểm toán căn bản
Trường: Đại học Phenikaa
Người ra đề: TS Nguyễn Thị Thuận
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 30 phút
Số lượng câu hỏi: 20 câu
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

Trắc nghiệm Kiểm toán căn bản chương 3 là một trong những bài tập ôn tập của môn Kiểm toán căn bản tại các trường đại học đào tạo ngành Kế toán – Kiểm toán. Bài tập này thường được thiết kế nhằm kiểm tra kiến thức của sinh viên năm 3 về các khái niệm và kỹ năng liên quan đến quy trình và thủ tục kiểm toán, đặc biệt trong Chương 3 – Quy trình lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán. Bài tập này do giảng viên TS Nguyễn Thị Thuận, một chuyên gia trong lĩnh vực kiểm toán của Trường Đại học Phenikaa, phụ trách biên soạn.

Sinh viên tham gia cần nắm vững các kiến thức về lập kế hoạch kiểm toán, đánh giá rủi ro và kiểm soát nội bộ. Bài tập nhằm chuẩn bị cho sinh viên những kỹ năng thực tiễn trong môi trường doanh nghiệp, giúp họ tiếp cận một cách bài bản và hệ thống với công tác kiểm toán. Hãy cùng Itracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay nhé!

Bài tập trắc nghiệm Kiểm toán căn bản chương 3 có đáp án

1. Phân loại Báo cáo kiểm toán theo thông tin được kiểm toán chúng ta có
A. Báo cáo kiểm toán về BCTC; Báo cáo kiểm toán về Kiểm toán hoạt động; Báo cáo kiểm toán về kiểm toán tuân thủ
B. Báo cáo kiểm toán do KTV độc lập lập; Báo cáo kiểm toán do KTV nội bộ lập; Báo cáo kiểm toán do KTV nhà nước lập
C. Tất cả các đáp án trên đều đúng
D. Tất cả các đáp án trên đều sai

2. Phân loại Báo cáo kiểm toán theo chủ thể kiểm toán chúng ta có
A. Báo cáo kiểm toán về BCTC; Báo cáo kiểm toán về Kiểm toán hoạt động; Báo cáo kiểm toán về kiểm toán tuân thủ
B. Báo cáo kiểm toán độc lập; Báo cáo kiểm toán nội bộ; Báo cáo kiểm toán nhà nước
C. Tất cả các đáp án trên đều đúng
D. Tất cả các đáp án trên đều sai

3. Nội dung cốt lõi nhất trong báo cáo kiểm toán là
A. Đoạn mở đầu (đoạn giới thiệu) về báo cáo kiểm toán
B. Trách nhiệm của Ban giám đốc đơn vị được kiểm toán
C. Trách nhiệm của Kiểm toán viên
D. Ý kiến của Kiểm toán viên về thông tin được kiểm toán

4. Người chịu trách nhiệm đối với ý kiến kiểm toán trong báo cáo kiểm toán
A. Ban giám đốc đơn vị được kiểm toán
B. Kiểm toán viên
C. Không phải a hay b
D. Cả a và b

5. Ngày lập báo cáo kiểm toán có thể trước ngày ký báo cáo tài chính của đơn vị khách hàng
A. Đúng
B. Sai

6. Người chịu trách nhiệm lập và trình bày báo cáo tài chính trung thực hợp lý là
A. Kiểm toán viên thực hiện cuộc kiểm toán BCTC
B. Ban giám đốc đơn vị được kiểm toán
C. Không phải a hoặc b
D. Cả a và b

7. Trong báo cáo kiểm toán, KTV sẽ công bố việc tuân thủ các chuẩn mực nào?
A. Chuẩn mực kế toán
B. Chuẩn mực kiểm toán
C. Chuẩn mực kế toán và chuẩn mực kiểm toán

8. Theo quy định của Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, một báo cáo kiểm toán có mấy chữ ký của KTV
A. Một chữ ký
B. Hai chữ ký
C. Ba chữ ký

9. Có mấy dạng ý kiến nhận xét của KTV về báo cáo tài chính
A. 3 dạng gồm: Dạng chấp nhận toàn phần; dạng ngoại trừ; dạng trái ngược
B. 3 dạng gồm: Dạng chấp nhận toàn phần; dạng ngoại trừ; dạng từ chối
C. 4 dạng gồm: Dạng chấp nhận toàn phần; dạng ngoại trừ; dạng từ chối; Dạng trái ngược
D. Không phải một trong các trường hợp trên

10. Nhận định nào sau đây là đúng
A. BCTC trước kiểm toán còn tồn tại sai sót trọng yếu thì KTV sẽ không thể đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần
B. BCTC trước kiểm toán còn tồn tại sai sót trọng yếu thì KTV vẫn có thể đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần
C. BCTC trước kiểm toán còn tồn tại sai sót trọng yếu thì KTV chỉ có thể đưa ra ý kiến dạng ngoại trừ hoặc trái ngược
D. BCTC trước kiểm toán còn tồn tại sai sót trọng yếu thì KTV chỉ có thể đưa ra ý kiến dạng ngoại trừ hoặc từ chối

11. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. BCTC sau kiểm toán vẫn còn tồn tại sai sót trọng yếu thì KTV có thể sẽ đưa ra ý kiến kiểm toán dạng ngoại trừ hoặc từ chối
B. BCTC sau kiểm toán vẫn còn tồn tại sai sót trọng yếu thì KTV có thể sẽ đưa ra ý kiến kiểm toán dạng ngoại trừ hoặc trái ngược
C. BCTC sau kiểm toán vẫn còn tồn tại sai sót trọng yếu thì KTV có thể sẽ đưa ra ý kiến kiểm toán dạng ngoại trừ hoặc chấp nhận toàn phần

12. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Khi KTV bị giới hạn về phạm vi kiểm toán, KTV có thể phải đưa ra báo cáo kiểm toán dạng chấp nhận toàn phần hoặc từ chối
B. Khi KTV bị giới hạn về phạm vi kiểm toán, KTV có thể phải đưa ra báo cáo kiểm toán dạng chấp nhận toàn phần hoặc trái ngược
C. Khi KTV bị giới hạn về phạm vi kiểm toán, KTV có thể phải đưa ra báo cáo kiểm toán dạng ngoại trừ hoặc từ chối
D. Khi KTV bị giới hạn về phạm vi kiểm toán, KTV có thể phải đưa ra báo cáo kiểm toán dạng ngoại trừ hoặc trái ngược

13. Khi bị giới hạn về phạm vi kiểm toán, KTV có thể sẽ phải đưa ra báo cáo kiểm toán dạng nào sau đây
A. Dạng chấp nhận toàn phần
B. Dạng trái ngược
C. Dạng từ chối đưa ra ý kiến

14. Khi bị giới hạn về phạm vi kiểm toán, KTV có thể sẽ phải đưa ra báo cáo kiểm toán dạng nào sau đây
A. Dạng chấp nhận toàn phần
B. Dạng trái ngược
C. Dạng ngoại trừ

15. Khi BCTC còn tồn tại sai sót trọng yếu, KTV có thể sẽ phải đưa ra báo cáo kiểm toán dạng nào sau đây
A. Dạng chấp nhận toàn phần
B. Dạng ngoại trừ
C. Dạng từ chối

16. Khi đơn vị được kiểm toán đã sửa chữa hết các sai sót trọng yếu được KTV chỉ ra thì KTV có thể đưa ra báo cáo dạng nào sau đây
A. Ngoại trừ
B. Trái ngược
C. Từ chối
D. Chấp nhận toàn phần

17. Điều kiện để đưa ra ý kiến dạng chấp nhận toàn phần là
A. Phạm vi kiểm toán không bị giới hạn
B. Các bằng chứng thu thập được cho thấy BCTC không còn tồn tại các sai sót trọng yếu
C. Phạm vi kiểm toán có thể bị giới hạn và các bằng chứng cho thấy BCTC không còn tồn tại các sai sót trọng yếu
D. A + B

18. Điều kiện đưa ra ý kiến dạng trái ngược
A. Trên BCTC còn tồn tại sai sót trọng yếu
B. Trên BCTC còn tồn tại sai sót trọng yếu và các sai sót này đã ảnh hưởng lan tỏa đến tổng thể BCTC
C. Tồn tại giới hạn về phạm vi kiểm toán ở mức độ lớn
D. Báo cáo tài chính không còn tồn tại sai sót trọng yếu

19. Điều kiện đưa ra ý kiến dạng ngoại trừ
A. Trên BCTC còn tồn tại sai sót trọng yếu và các sai sót này chưa ảnh hưởng lan tỏa đến tổng thể BCTC
B. Tồn tại giới hạn về phạm vi kiểm toán ở mức độ lớn
C. Báo cáo tài chính không còn tồn tại sai sót trọng yếu

20. Điều kiện đưa ra ý kiến dạng từ chối
A. Trên BCTC còn tồn tại sai sót trọng yếu
B. Trên BCTC còn tồn tại sai sót trọng yếu và các sai sót này chưa ảnh hưởng lan tỏa đến tổng thể BCTC
C. Tồn tại giới hạn về phạm vi kiểm toán ở mức độ nhỏ
D. Tồn tại giới hạn về phạm vi kiểm toán ở mức độ lớn

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)