Trắc nghiệm Thực tập Dược lý Y Hải Phòng là một trong những đề thi quan trọng thuộc học phần thực tập dược lý tại Đại học Y Dược Hải Phòng. Đây là phần thi nhằm kiểm tra kiến thức và kỹ năng thực hành của sinh viên về dược lý, tập trung vào việc hiểu và áp dụng các nguyên lý về thuốc, cơ chế tác dụng, liều lượng, và các phản ứng phụ của thuốc trong điều trị lâm sàng. Đề thi này thường do các giảng viên chuyên môn như TS. Lê Thị Hạnh biên soạn, giúp đánh giá khả năng của sinh viên trong quá trình thực hành dược lý.
Nội dung của đề thi bao gồm các câu hỏi về việc phân tích dược động học và dược lực học của các loại thuốc thông dụng, cũng như các bài tập tình huống liên quan đến xử lý phản ứng thuốc trong thực tế. Sinh viên năm 3-4 ngành Dược sẽ được yêu cầu vận dụng kiến thức đã học để xử lý các tình huống liên quan đến việc điều chỉnh liều lượng thuốc và theo dõi hiệu quả điều trị.
Hãy cùng Itracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức.
Đề thi Trắc nghiệm Thực tập Dược lý Y Hải Phòng
Câu 1: Thế nào là thất điều?
A. Là suy giảm khả năng thăng bằng, thú di chuyển loạng choạng như người say.
B. Là tình trạng thú bị tổn thương não.
C. Là hiện tượng chuột không thể di chuyển.
D. Là trạng thái chuột hoàn toàn tỉnh táo.
Câu 2: Nêu cách phát hiện chuột ngủ hay thức?
A. Trạng thái ngủ: khi thú nằm yên không cử động, đặt nhẹ một đầu que hay bút chì trước mũi thú, đưa lên xuống mà nó không có phản ứng.
B. Khi chuột mở mắt thì nó đang thức.
C. Nếu chuột chạy trốn, nó đang thức.
D. Khi thú nằm nghiêng là nó đang ngủ.
Câu 3: Nêu cách phát hiện chuột còn hay mất phản xạ co rút chân?
A. Khi kéo một trong hai chân thú về phía sau, nếu chân không rút về sau 5 giây thì được xem là mất phản xạ co rút chân.
B. Chuột luôn phản ứng khi kéo chân.
C. Phải lật chuột mới biết được phản xạ chân.
D. Chỉ cần quan sát chuột là đủ.
Câu 4: Nêu cách phát hiện chuột còn hay mất phản xạ thăng bằng?
A. Lật con vật nằm nghiêng hay ngửa, nếu sau 5 giây nó không lật úp lại thì được xem là mất phản xạ thăng bằng.
B. Quan sát chuột chạy xung quanh.
C. Dùng que chọc vào chuột.
D. Không cần lật chuột.
Câu 5: Nêu cách phát hiện chuột còn hay mất cảm giác đau và phản xạ đau?
A. Khi dùng kim đâm nhẹ vào đuôi chuột, nếu nó phản ứng thì còn cảm giác đau.
B. Nếu chuột không phản ứng khi chạm vào đuôi thì không có cảm giác đau.
C. Dùng thuốc gây tê rồi kiểm tra.
D. Chỉ cần nghe tiếng kêu của chuột.
Câu 6: Trường hợp nào cần pha dung dịch mẹ? Giải thích lý do?
A. Khi lượng cân quá nhỏ phải cần pha dung dịch mẹ vì giúp tránh sai số.
B. Chỉ cần dùng thuốc sẵn có là đủ.
C. Không cần pha dung dịch mẹ trong mọi trường hợp.
D. Pha dung dịch mẹ chỉ khi không có thời gian.
Câu 7: Tiềm thời là gì? Vận tốc tác động là gì?
A. Tiềm thời là thời gian tính từ lúc bắt đầu cho thuốc vào cơ thể đến khi thuốc bắt đầu có hiệu lực. Vận tốc tác động là tốc độ để đạt được một phản ứng cụ thể sau khi dùng thuốc.
B. Tiềm thời là thời gian thuốc tác động.
C. Vận tốc tác động là thời gian thuốc vào cơ thể.
D. Không có khái niệm tiềm thời.
Câu 8: Thời gian tác động là gì? Thời gian tác động trung bình là gì?
A. Thời gian tác động là thời gian tính từ lúc thuốc bắt đầu có hiệu lực đến khi thuốc không còn hiệu lực nữa. Thời gian tác động trung bình là trị số trung bình của thời gian tác động tìm được ở các nhóm.
B. Thời gian tác động chỉ là thời gian tiêm thuốc.
C. Thời gian tác động trung bình không quan trọng.
D. Thời gian tác động là thời gian thuốc được đưa vào.
Câu 9: Cường độ tác động là gì? Cường độ tác động tối đa là gì?
A. Cường độ tác động là mức độ các phản ứng xảy ra trên thú sau khi dùng thuốc. Cường độ tác động tối đa là phản ứng tối đa xảy ra trên thú sau khi dùng thuốc.
B. Cường độ tác động không cần đo lường.
C. Cường độ tác động là thời gian thuốc có tác dụng.
D. Không có khái niệm cường độ tác động.
Câu 10: Chứng thanh bì là gì?
A. Là triệu chứng khi dùng với cái thuốc khác khi tiêm gây ra tím tái tai, chân và niêm mạc cho đối tượng (chuột, thỏ,…).
B. Là phản ứng bình thường của cơ thể.
C. Là dấu hiệu của bệnh tật.
D. Không có triệu chứng thanh bì.
Câu 11: Sau khi chuột được tiêm phenobarbital, hãy kể ngắn gọn theo thứ tự thời gian các hiện tượng xảy ra trên chuột?
A. Thay đổi về cử động tổng quát -> Thất điều -> Ngủ -> Mất phản xạ co rút chân -> Mất phản xạ thăng bằng -> Mất cảm giác đau -> Mất phản xạ đau -> Các giai đoạn phục hồi.
B. Ngủ -> Thất điều -> Mất phản xạ.
C. Chỉ cần tiêm là đủ.
D. Không cần theo dõi hiện tượng.
Câu 12: Sau khi tiêm phenobarbital, thấy chuột đã ngủ, bạn cần kiểm tra phản xạ gì? Cách tiến hành như thế nào?
A. Kiểm tra phản xạ co rút chân: Khi kéo một trong hai chân thú về phía sau, nếu sau 5 giây thú không rút chân về thì được xem như mất phản xạ co rút chân.
B. Kiểm tra phản xạ thăng bằng là đủ.
C. Không cần kiểm tra gì cả.
D. Kiểm tra phản xạ đau.
Câu 13: Sau khi tiêm phenobarbital, thấy chuột đã mất phản xạ co rút chân, bạn cần kiểm tra phản xạ gì? Cách tiến hành như thế nào?
A. Kiểm tra phản xạ thăng bằng: Nếu sau 5 giây lật con vật không lật úp lại thì được xem như là mất phản xạ thăng bằng.
B. Kiểm tra phản xạ đau là đủ.
C. Không cần kiểm tra gì.
D. Kiểm tra khả năng di chuyển.
Câu 14: Sau khi chuột tiêm strychin cần theo dõi các hiện tượng gì?
A. Co giật nhẹ, mạnh và hiện tượng phong đòn gánh.
B. Chuột sẽ không phản ứng gì.
C. Chỉ theo dõi cử động tổng quát.
D. Không cần theo dõi gì cả.
Câu 15: Thế nào là 2 thuốc có tác động hiệp lực?
A. Một chất A được gọi là hiệp lực với chất B khi chất A làm gia tăng tác động của chất B về tốc độ, cường độ hay thời gian tác động.
B. Khi hai thuốc không có tương tác.
C. Hai thuốc cùng hoạt động độc lập.
D. Không có thuốc nào có tác động hiệp lực.
Câu 16: Nêu cách tiến hành trên chuột để khảo sát tác động điều trị của barbital khi ngộ độc strychnine?
A. Tiêm dưới da sulfat strychnine 1,9mg/kg, khi thấy triệu chứng co giật đầu tiên, lập tức tiêm barbital sodium.
B. Chỉ tiêm barbital là đủ.
C. Không cần quan sát triệu chứng.
D. Dùng thuốc thử khác để kiểm tra.
Câu 17: Tiến hành thử nghiệm đối kháng trên thỏ, cần dùng những hoạt chất nào?
A. Mắt trái nhỏ NaCl 0,9%, mắt phải nhỏ Atropin 1%.
B. Chỉ cần dùng nước.
C. Không cần dùng hoạt chất nào.
D. Dùng thuốc theo dõi phản ứng.
Câu 18: Nêu ngắn gọn nguyên tắc thử nghiệm kháng viêm?
A. Sưng, nóng, đỏ, đau là các biểu hiện của quá trình gây viêm. Các thuốc kháng viêm sẽ làm giảm các triệu chứng này.
B. Chỉ cần đo thể tích là đủ.
C. Không cần theo dõi triệu chứng.
D. Nguyên tắc không quan trọng.
Câu 19: Để gây viêm cho chuột, cần sử dụng hóa chất nào? Đường dùng nào?
A. Tiêm dưới da (gan bàn chân chuột) hóa chất gây viêm: dung dịch Carrageenan 1%.
B. Dùng thuốc uống là đủ.
C. Không cần hóa chất nào.
D. Tiêm tĩnh mạch là tốt nhất.
Câu 20: Trong thử nghiệm kháng viêm trên chuột, thông số theo dõi là gì? Tại sao cần có vỉ lưới đỡ cách ly?
A. Thể tích chân chuột; có vỉ lưới đỡ cách ly nhằm hạn chế tổn thương khi chân chuột tiếp xúc với trấu lót.
B. Chỉ cần theo dõi cử động.
C. Không cần theo dõi gì cả.
D. Thông số không quan trọng.
Câu 21: Cần chia nhóm nào cho thí nghiệm kháng viêm?
A. Nhóm chứng: dùng Carrageenan và thuốc thử. Nhóm đối chứng: chỉ dùng Carrageenan.
B. Chỉ cần một nhóm là đủ.
C. Nhóm nào cũng giống nhau.
D. Không cần chia nhóm.
Câu 22: Nêu cách tiến hành đo thể tích chân chuột?
A. Dùng ống tiêm có chia độ đo từ từ đến 10 ml thể tích chân chuột trong một bình chứa nước.
B. Chỉ cần một cốc là đủ.
C. Không cần đo thể tích.
D. Dùng bàn cân đo là tốt nhất.
Câu 23: Chỉ số cường độ tác động tối đa là gì?
A. Là sự khác nhau về thể tích chân giữa nhóm chứng và nhóm đối chứng, sẽ cho biết tác động kháng viêm của thuốc trong thí nghiệm.
B. Chỉ số không quan trọng.
C. Cường độ không cần đo lường.
D. Không có chỉ số nào.
Câu 24: Nêu nguyên tắc định lượng thuốc kháng sinh?
A. Thời gian thuốc tác động trên 1 vi khuẩn bằng đường tiêm truyền.
B. Chỉ cần đo thời gian.
C. Không cần định lượng.
D. Nguyên tắc không quan trọng.
Câu 25: Kể tên một số thuốc có tác động kháng sinh?
A. Penicillin, Streptomycin, Tetracyclin.
B. Chỉ cần một loại thuốc.
C. Không cần biết tên thuốc.
D. Tất cả các loại thuốc đều có tác động kháng sinh.
Câu 26: Đặc điểm nào của thuốc kháng sinh không tác động lên tế bào người?
A. Thuốc kháng sinh tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh mà không làm tổn thương tế bào của cơ thể.
B. Tất cả thuốc đều có tác động lên tế bào.
C. Không có thuốc nào không tác động.
D. Tế bào người không liên quan.
Câu 27: Cơ chế tác động của thuốc kháng sinh là gì?
A. Ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, làm chết tế bào vi khuẩn, tiêu diệt các vi khuẩn gây bệnh.
B. Tác động lên tế bào người.
C. Chỉ có tác dụng phòng ngừa.
D. Không có cơ chế tác động.
Câu 28: Trong các giai đoạn phục hồi sau tác động của thuốc kháng sinh, điều gì là cần thiết?
A. Cần theo dõi diễn biến sức khỏe của chuột để có biện pháp can thiệp kịp thời.
B. Không cần theo dõi gì.
C. Tất cả đã phục hồi là đủ.
D. Chỉ cần quan sát là đủ.
Câu 29: Dược động học là gì?
A. Là nghiên cứu sự hấp thu, phân bố, chuyển hóa và bài tiết của thuốc trong cơ thể.
B. Chỉ là về liều lượng thuốc.
C. Không liên quan đến thuốc.
D. Dược động học không quan trọng.
Câu 30: Liều lượng thuốc kháng sinh được quyết định bởi yếu tố nào?
A. Loại thuốc, mức độ nhiễm khuẩn, độ tuổi và cân nặng của bệnh nhân.
B. Chỉ cần liều lượng cố định.
C. Không có yếu tố nào quyết định.
D. Liều lượng không quan trọng.
Câu 31: Cách pha thuốc A từ dung dịch có nồng độ 600mg/5ml cho 20 con chuột mỗi con nặng 25g là gì?
A. Hút 2,33 ml dung dịch ban đầu, thêm 4,67 ml dung môi.
B. Chỉ cần 2 ml dung dịch.
C. Không cần pha chế.
D. Hút 5 ml dung dịch và thêm 5 ml dung môi.
Câu 32: Liều uống cho mỗi con chuột là bao nhiêu?
A. 400 mg/kg.
B. 250 mg/kg.
C. 350 mg/kg.
D. 500 mg/kg.
Câu 33: Thể tích lý thuyết cần pha cho 20 con chuột là bao nhiêu?
A. 5 ml.
B. 6 ml.
C. 7 ml.
D. 8 ml.
Câu 34: Nồng độ dung dịch cần pha cho mỗi 1000g chuột là gì?
A. 40 mg/ml.
B. 60 mg/ml.
C. 50 mg/ml.
D. 30 mg/ml.
Câu 35: Cách pha thuốc A từ dung dịch có nồng độ 175 mg/ml cho 20 con chuột nặng 30g là gì?
A. Hút 1,56 ml dung dịch ban đầu, thêm 6,24 ml dung môi.
B. Hút 2 ml dung dịch.
C. Không cần pha chế.
D. Hút 3 ml dung dịch và thêm 5 ml dung môi.
Câu 36: Thể tích pha cho 20 con chuột nặng 600g là bao nhiêu?
A. 7,8 ml.
B. 6 ml.
C. 5 ml.
D. 4 ml.
Câu 37: Liều uống cho 20 con chuột nặng 600g là bao nhiêu?
A. 350 mg/kg.
B. 150 mg/kg.
C. 250 mg/kg.
D. 450 mg/kg.
Câu 38: Nồng độ dung dịch cần pha cho 600g chuột là gì?
A. 35 mg/ml.
B. 40 mg/ml.
C. 30 mg/ml.
D. 50 mg/ml.
Câu 39: Cách pha thuốc A từ dung dịch có nồng độ 100mg/ml cho 2 lô chuột là gì?
A. Lô 1: Hút 1,17 ml, Lô 2: Hút 1,95 ml dung dịch ban đầu.
B. Hút 2 ml cho mỗi lô.
C. Không cần pha chế.
D. Hút 3 ml cho mỗi lô.
Câu 40: Yếu tố bệnh nhân nào không ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc?
A. Thói quen
B. Điều kiện sống
C. Mức thu nhập.
D. Cân nặng.
Câu 41: Các yếu tố của cơ thể nào không ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc?
A. Giới tính
B. Bệnh lý
C. Nhóm máu.
D. Cơ địa.
Câu 42: Yếu tố nào không liên quan đến tác dụng của thuốc ở bệnh nhân?
A. Giống nòi
B. Tuổi tác.
C. Bệnh lý
D. Cơ địa.
Câu 43: Đặc điểm nào không liên quan đến phân phối thuốc ở trẻ sơ sinh?
A. Lượng Protein huyết tương thấp
B. Chất lượng albumin yếu.
C. Dạng thuốc tự do trong máu thấp
D. Thể tích phân phối tăng.
Câu 44: Liều dùng thuốc ở trẻ sơ sinh thường cao hơn ở trẻ lớn.
A. Đúng.
B. Sai.
Câu 45: Liều thuốc ở trẻ 3 – 4 tháng tuổi thường cao hơn ở trẻ sơ sinh.
A. Đúng.
B. Sai.
Câu 46: Hấp thu thuốc theo đường uống ở trẻ sơ sinh thường cao hơn ở trẻ lớn.
A. Đúng.
B. Sai.
Câu 47: Nồng độ thuốc tự do trong máu ở trẻ sơ sinh thường cao hơn người lớn.
A. Đúng.
B. Sai.
Câu 48: Ở trẻ em, thuốc gắn mạnh và thường gây tích lũy thuốc.
A. Đúng.
B. Sai.
Câu 49: Độc tính của thuốc lên hệ TKTƯ ở trẻ nhỏ liên quan đến yếu tố nào?
A. Tỷ lệ não / cơ thể lớn
B. Thành phần Myelin thấp
C. Lưu lượng máu não thấp.
D. Hàng rào TKTƯ chưa phát triển đầy đủ.
Câu 50: Thời gian bán huỷ thuốc ở trẻ em dài hơn người lớn gấp bao nhiêu lần?
A. 5 lần.
B. 10 lần.
C. 15 lần.
D. 20 lần.

Xin chào mình là Hoàng Thạch Hảo là một giáo viên giảng dậy online, hiện tại minh đang là CEO của trang website Dethitracnghiem.org, với kinh nghiệm trên 10 năm trong ngành giảng dạy và đạo tạo, mình đã chia sẻ rất nhiều kiến thức hay bổ ích cho các bạn trẻ đang là học sinh, sinh viên và cả các thầy cô.